Máy đo áp suất chân không là gì? Giá của máy đo áp suất chân không

Máy đo áp suất chân không là gì? Giá của máy đo áp suất chân không

Giá Bán: 1đ

LIÊN HỆ VỚI SHOP

 
THÔNG TIN SẢN PHẨM

Áp suất chân không là gì?

trước tiên, áp suất chân không thường hay gọi là độ chân không, thường được biểu diễn dưới đơn vị Torr, mBar, Pa, mmHg [abs]…, là số đo áp suất của lượng vật chất còn có tuổi sống trong một khoảng không gian nhất định.

vì vậy lúc một khoảng không gian có áp suất chân không càng cao thì lượng vật chất phía bên trong đó sẽ càng ít. Đến một mức nào đó khi áp suất chân không đạt 0 Torr hoặc 0 kPa [abs] thì không gian gian đó đạt mức chân không tuyệt đối (không còn bất kỳ vật chất bên trong).

Ứng dụng của áp suất chân không

công nghệ chân không được ứng dụng quá nhiều trong sản phân phối công nghiệp như công nghiệp sản xuất giấy làm lớp nước sôi ở tầm mức <100 độ C, công nghiệp thực phẩm bảo quản sản phẩm, công nghiệp đúc khuôn làm nhẵn mặt khuôn, hay trong cung ứng đèn, cung cấp gương, sản suất điện tử và nhiều lĩnh vực khác…
vì vậy, việc theo dõi giám sát áp suất rất đặc biệt quan trọng vì nó tác động liên đới đến chất lượng sản phẩm.

Đồng hồ áp suất chân không

Đồng hồ đo áp suất chân không còn gọi là máy đo áp suất chân không, đồng hồ đo áp suất âm hay chân không kế là thiết bị đo áp suất âm rất cần thiết trong công việc kiểm tra giám sát trong công nghệ tiên tiến chân không.

mẫu đồng hồ này có dải đo hơi khác so với các loại đồng hồ áp suất thông thường. Dải đo của nó sẽ bị bắt đầu bằng giá cả 0. Nhưng khi máy bơm/hút hoạt động, kim đồng hồ áp suất sẽ di chuyển về bên trái thay vì ở bên phải. Và đồng hồ đo áp suất sẽ đạt giá cả cao nhất là -1 bar (âm 1 bar) tùy từng dải đo mà mình đặt.

Đơn vị đo áp suất chân không

Ta thường có những đơn vị để đo áp suất chân không như Pa, atm, bar, torr. Trong đấy đơn vị torr là ít gặp nhất so với đơn vị là Pa, atm hoặc bar.

Trong đó thì ta có độ chuyển đổi giữa các đơn vị:

1Pa=1N/1m2
1atm=760mmHg=760Torr=1,013.105Pa
1Bar=105Pa

Trong thực tế ta không thể tạo ra được môi trường chân không tuyệt đối. Và vì vậy nên chân không trong thực tế được xác định thông qua áp suất và được chia thành:

  1. Chân không thấp (p <100Pa)
  2. Chân không trung bình (100Pa >p>0.1Pa)

Ngoài ra còn có:

  1. Chân không cao (0.1Pa >p>10−5Pa)
  2. Chân không siêu cao (p < 10−5Pa)

Xem thêm bài viết này về Đồng hồ đo áp suất.

Các loại đồng hồ đo áp suất âm

Có không ít hãng sản xuất đồng hồ áp suất chân không, thường hay gọi là đồng hồ đo áp suất âm. Mặc dù vậy, có thể chia lại thành hai mẫu đồng hồ đo áp suất chân không đó chính là dạng cơ và dạng điện tử.

Đồng hồ đo áp suất chân không dạng cơ:

đây là loại đồng hồ thường được sử dụng nhất vì giá tiền rẻ, dễ lắp ráp, dễ dùng. Sai số của mẫu đồng hồ này thường là 1% (đối với mẫu đường kính mặt 100mm trở lên) và 1,6% (đối với mẫu đường kính mặt 63mm hoặc 40mm).

Đồng hồ đo áp suất chân không điện tử:

Độ chính xác cực kỳ cao, cấu tạo tuyệt đối, màn hình hiển thị điện tử… đây chính là những ưu thế của dòng đồng hồ áp suất chân không dạng chỉ ra số này.
Khác với loại đồng hồ áp suất chân dạng cơ, mẫu điện tử sẽ có 1 màn hình hiển thị LED để hiển thị giá cả áp suất. Được thiết kế của loại đồng hồ đó cũng chuẩn xác hơn nhiều so với mẫu cơ.
ngoài các, 1 số ít loại còn có ngõ ra 4-20mA. Vấn đề đó giúp ta có thể đưa tín hiệu về PLC hoặc biến tần để giám sát tín hiệu áp suất càng tốt hơn.

Giá đồng hồ đo áp suất chân không

Có không ít mức định giá khác nhau phụ thuộc vào dòng đồng hồ. Trong đó loại đồng hồ đo áp suất chân không dạng cơ là loại cực rẻ. Mức giá của nó chỉ trong tầm khoảng trên dưới 1 triệu.
Còn riêng với loại đồng hồ dạng điện tử thì mức định giá sẽ quá cao. Trong đấy mức giá sẽ tùy thuộc vào thương hiệu và độ sai số của đồng hồ.
đối với các thương hiệu lớn của Châu Âu/G7 như SUKU-Đức; GEORGIN-Pháp, WIKA-Đức; STIKO-Hà Lan thì mức giá sẽ cao hơn nhiều so với những thương hiệu từ Châu Á hoặc Trung Quốc.
Còn riêng với độ sai số thì lúc bấy giờ mức sai số nhỏ nhất mà các hãng có thể gia công là 0,01%. Và mức giá của dòng này cũng khá là cao; chỉ hợp lý cho những ứng dụng như dầu khí hoặc của nhà thí nghiệm. Còn ở tầm mức bình thường, ta có thể chọn loại có sai số 0,1% hoặc 0,2% là được.

 
Bình Luận Qua Facebook

THÔNG TIN SHOP

 

Chú ý: CongMuaBan.vn không bán hàng trực tiếp, quý khách mua hàng xin vui lòng liên lạc với người bán.

Sản Phẩm Bán Chạy Nhất Xem Thêm