Grammar
1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs.(Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.)
1. The telephone rang while we were having dinner. (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)
2. I was waiting at the bus stop when I received his text messege. (Tôi đang chờ ở trạm dừng xe buýt thi nhận được tin nhắn của anh ấy.)
3. It started to rain while we were walking home from school. (Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ từ nhà đến trường.)
4. Were you listening when the teacher called your name? (Bạn có đang nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?)
5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board. (Anh ấy đang đi bộ dọc hành lang thì anh ấy thấy quảng cáo tuyển dụng trên bảng thông báo.)
2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.(Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)
1. was having 2. realised 3. was sitting 4. recognised 5. wanted
6. was happening 7. told 8. ran 9. was 10. didn't ki