Định nghĩa các thuật ngữ chiếu sáng đèn LED

Định nghĩa các thuật ngữ chiếu sáng đèn LED

Giá Bán: 50,000đ

LIÊN HỆ VỚI SHOP

 
THÔNG TIN SẢN PHẨM
các thuật ngữ ánh sáng quan trọng mà tập đoàn Dekko giúp bạn hiểu rõ hơn các thuật ngữ chiếu sáng.

Photons

các hạt tạo nên ánh sáng
Đèn LED chiếu sáng

Đèn LED tạo ra ánh sáng, tiết kiệm năng lượng và sở hữu tuổi thọ cao nhất bây giờ. 1 chất bán dẫn giàu electron và chất bán dẫn mang phổ biến lỗ được tiêu dùng để tạo ra chúng. 1 mẫu điện đi qua mối nối của hai vật liệu này kết hợp các điện tử với những lỗ và tạo ra những photon, đấy là ánh sáng mà bạn trông thấy. kỹ thuật LED mang khả năng ứng dụng ko dừng, chẳng hạn như chiếu sáng gia đình, cảnh quan , xe , khiến cho việc , nhà , công nghiệp...

Chip LED SMD

1 cái chip LED được hàn trên bảng mạch. Sau khi hàn, nó thường được bọc trong nhựa epoxy.
Chip LED COB

nhiều LED nhỏ được tiêu dùng trên một bóng đèn LED. các đèn LED riêng không sở hữu vỏ bọc nhựa epoxy, cho phép rộng rãi đèn LED được đặt sắp nhau để phục vụ sản lượng ánh sáng cao. Thiếu vỏ bọc cũng làm cho hạ nhiệt, nâng cao tuổi thọ của đèn.
Chip LED DIP

1 loại đèn LED được gắn kết chuẩn y một lỗ trong bảng mạch, và các chân của nó được hàn vào mặt sau của bảng.
Chiếu sáng trạng thái rắn (SSL):

SSL sử dụng đèn LED bán dẫn để phục vụ ánh sáng thay vì tiêu dùng các sợi hoặc những chất khí giống như trong bóng đèn sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang quẻ. dòng ánh sáng này đem đến phổ biến ích lợi, chả hạn như nâng cao hiệu suất năng lượng, màu sắc và chất lượng ánh sáng rẻ hơn, độ bền và kéo dài thời gian sống.
Ingress Protection (IP)

Cho biết kích thước của chất rắn và áp suất của chất lỏng mà một bóng đèn hoặc bảng mạch với thể chống lại. Số trước hết kể đến kích thước của chất rắn, trong khoảng những hạt to như một bàn tay tới các hạt bụi. Số thứ 2 nói tới áp suất lỏng trong khoảng thấm tới ngâm bên trong. lúc số nâng cao, chừng độ bảo kê của nó cũng nâng cao theo.
Phổ điện từ:

phần đông dải ánh sáng vô hình và nhìn thấy.

Bước sóng:

Đo khoảng bí quyết giữa các đỉnh của sóng. Ánh sáng nhìn thấy được đo bằng nanomet, cho biết màu sắc của ánh sáng.

Lumen:

Đo lường lượng ánh sáng được sản xuất bởi nguồn.

Nhiệt độ màu tương quan

CCT cho biết màu sắc và sắc thái của ánh sáng trắng phát ra từ 1 bóng đèn hoặc thiết bị cụ thể.CCT được đo bằng Kelvins (K), như vậy như độ trong Celsius. Nhiệt độ màu khác nhau trên thang Kelvin diễn tả màu sắc ánh sáng khác nhau. chả hạn, ánh sáng ở 2000K-3500K sở hữu màu cam / vàng và được gọi là màu trắng ấm, và lúc nhiệt độ nâng cao Kelvins, màu sắc sẽ đổi thay trong khoảng màu trắng "tự nhiên" hoặc trắng trung tính (giữa 3500K và 5100K ) Và rốt cuộc thành một màu xanh khá trắng được gọi là màu trắng mát (5100K +).
Chỉ số kết xuất màu (CRI):

CRI chỉ ra chừng độ chuẩn xác của nguồn sáng cho thấy màu sắc thực sự của vật thể, con người, áo xống, vv lúc so sánh mang màu sắc được hiển thị bằng ánh sáng ban ngày. CRI của ánh sáng càng sắp tới 100 thì sự diễn tả màu sắc của vật dưới ánh sáng đó càng thấp.

Góc chùm:

một phép đo những góc được hình thành giữa 1 điểm sáng của ánh sáng (trung tâm) và các điểm ở cả 2 bên của trọng tâm, nơi cường độ ánh sáng đạt 50%.

Điện tử:

1 hạt nguyên tử tích điện âm.

Current:

chiếc điện đi qua vật liệu dẫn, chẳng hạn như dây, được đo bằng ampe.

cái điện(DC):

chiếc điện theo 1 hướng. DC thường được phân phối bằng pin với thể được tìm thấy trong xe và trong thiết bị không đòi hỏi kết nối liên tiếp với ổ cắm, chẳng hạn như đèn bấm, radio di động và điện thoại di động.

cái điện xoay chiều (AC):

loại điện đi theo 2 hướng xen kẽ. AC thường được sắm thấy trong các thiết lập điện gia dụng.

Sự phân cực:

chiếc điện theo 1 hướng cụ thể. Giống như pin mang 2 cực, bóng đèn đầu dương và âm và sẽ không phát sáng, trừ lúc những 2 cực được nối với mạch theo hướng chiếc điện.

Watt (W):

một thước đo về lượng năng lượng được cung cấp hoặc tiêu thụ. Ví dụ: Công suất của 1 bóng đèn 0,067 amps và điện áp 120V là 8 watts.

Vôn (V):

Năng lượng tiềm năng từ 1 mạch đẩy dòng điện (amps) vào bóng đèn để tạo ra ánh sáng. Điện áp càng to thì càng với đa dạng năng lượng được chuyển tới bóng đèn để khiến cho sáng nó.

Hiệu quả chiếu sáng

Lượng ánh sáng nhìn thấy được tạo ra sở hữu một lượng điện nhất quyết (watts). thí dụ, 1 bóng đèn phát ra 480 lumens và tiêu thụ 8 W điện năng có hiệu quả là 60 lumens/watt. Công thức: 480 lm / 8 w = 60 lm / w.
Hiệu quả

Hiệu quả:

Tỷ lệ năng lượng mà một bóng đèn tiêu dùng để phục vụ ánh sáng mang tính đến năng lượng bị phung phá phê duyệt nhiệt. Bóng đèn hiệu quả hơn, năng lượng phung phí ít hơn.

Đối sở hữu những thắc mắc công nghệ, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi 19001998. các chuyên gia của tập đoàn Dekko sẽ cung cấp các bạn và hỗ trợ kỹ thuật của chúng tôi luôn làm việc từ 7:30 sáng đến 8 giờ tối từ Thứ 2 đến Thứ Bảy.
 
Bình Luận Qua Facebook

THÔNG TIN SHOP

 

Chú ý: CongMuaBan.vn không bán hàng trực tiếp, quý khách mua hàng xin vui lòng liên lạc với người bán.

Sản Phẩm Bán Chạy Nhất Xem Thêm