Đứng trước sự bùng nổ của công nghệ 4.0 như hiện nay, mạng xã hội là miếng đất màu mỡ kiếm tiền hiệu quả mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn có thị phần. Điển hình, các trang mạng xã hội trực tuyến uy tín, có quy mô lớn ra đời tại Việt Nam như: Astra, Gapo, Biztime,…Và để được hoạt động công khai, hợp pháp, các trang mạng này bắt buộc phải có giấy phép mạng xã hội. Vậy, loại giấy phép này có ý nghĩa như thế nào? Cùng với chúng tôi tìm hiểu ngay dưới đây bạn nhé!
Giấy phép mạng xã hội là gì? Đây là loại giấy phép do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho các đơn vị doanh nghiệp đủ điều kiện về: Thiết lập web có tính năng cung cấp cho cộng đồng mạng dịch vụ lưu trữ, sử dụng, chia sẻ, tìm kiếm và trao đổi thông tin. Dịch vụ kinh doanh mạng xã hội này bao gồm: Tạo trang thông tin điện tử cá nhân, trò chuyện trực tuyến, diễn đàn, chia sẻ hình ảnh/âm thanh lẫn các dịch vụ tương ứng khác trên web mạng xã hội.
Giấy phép mạng xã hội Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội Các doanh nghiệp, tổ chức muốn nhận được giấy phép thiết lập mạng xã hội, cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện cơ bản sau:
Có tối thiểu 1 nhân sự chịu trách nhiệm về quản lý nội dung thông tin. Có thể là người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú hoặc người có quốc tịch Việt Nam.
Có tối thiểu 1 nhân sự về quản lý kỹ thuật.
Về điều kiện tên miền
Đối với doanh nghiệp, tổ chức không phải là cơ quan báo chí, cần phải tạo ra tên miền khác với tên cơ quan đang hoạt động.
Mạng xã hội cần có tối thiểu 1 tên miền là “.vn”, đồng thời lưu giữ lại thông tin ở hệ thống máy chỉ địa chỉ IP tại Việt Nam.
Doanh nghiệp cần đăng ký tên miền khác với tên cơ quan đang hoạt động Về điều kiện kỹ thuật
Mạng xã hội lưu trữ ít nhất 2 năm đối với thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập lẫn đăng xuất. Địa chỉ IP từ người dùng và nhật ký xử lý thông tin đăng tải.
Tiếp nhận, xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người dùng.
Phát hiện và ngăn chặn các trường hợp truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng.
Lên phương án dự phòng để duy trì hoạt động được liên tục, an toàn và khắc phục hiệu quả khi có sự cố xảy ra.
Phải đảm bảo có tối thiểu 1 hệ thống máy chủ đặt ở Việt Nam.
Về quản lý nội dung thông tin
Thỏa thuận cung cấp cũng như dịch vụ mạng xã hội phù hợp và đăng tải lên trang chủ mạng xã hội.
Đảm bảo người dùng đồng ý thỏa thuận dùng dịch vụ mạng xã hội thông qua phương thức trực tuyến mới có thể dùng được dịch vụ lẫn tiện ích mạng xã hội.
Có cơ chế phối hợp nhịp nhàng nhằm loại bỏ nội dung vi phạm chậm nhất 3 tiếng kể từ thời điểm phát hiện.
Có các biện pháp bảo vệ thông tin bí mật và thông tin cá nhân người dùng.
Đảm bảo quyền quyết định người dùng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân hoặc tiến hành cung cấp cho doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân.
Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội
Đơn đề nghị cấp giấy phép về thiết lập mạng xã hội.
Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập bản sao.
Đề án hoạt động cụ thể.
Thỏa thuận về cung cấp và dùng dịch vụ mạng xã hội.
Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội Vừa rồi chúng tôi đã chia sẻ xong thông tin về giấy phép mạng xã hội là gì? Lân điều kiện thiết lập mạng xã hội cụ thể. Đừng ngần ngại liên hệ ngay cho Luật Toàn Long nếu bạn muốn tư vấn cụ thể thêm về giấy phép trên hoặc giấy phép về lưu hành mỹ phẩm nhé!