Audi Q5 45 TFSI quattro 2023: Giá lăn bánh và khuyến mãi tháng 10/2022, màu sắc, đánh giá, thông số kỹ thuật
Chỉnh sửa lúc: 12/10/2022
Giới thiệu chung Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 Sau những thành công vang dội kể từ khi ra mắt lần đầu tiên năm 2008, thế hệ thứ 2 của Audi Q5 45 chính thức được giới thiệu tại triển lãm Paris Motor Show 2016, sử dụng chung nền tảng Platform MLB Evo với các mẫu sedan A4 và A5 đầy nổi bật.
Suốt nhiều năm liền, dòng xe thương hiệu nước Đức được ưa chuộng rộng rãi nhờ sự cân bằng hoàn hảo giữa kiểu dáng, tính thực dụng và hiệu suất vận hành, trở thành một trong những mẫu SUV bán chạy nhất phân khúc xe sang cỡ trung tại thị trường Châu Âu.
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 trở thành một trong những mẫu SUV bán chạy nhất phân khúc xe sang cỡ trung tại thị trường Châu Âu Audi Q5 45 thế hệ mới gia nhập vào thị trường Việt Nam năm 2017. Đến ngày 18/5/2021, bản facelift của dòng SUV cũng đã lộ diện, đi kèm gói tùy chọn S Line cao cấp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Như vậy, với 2 phiên bản 45 TFSI quattro (basic) và 45 TFSI quattro S Line, Audi Q5 sẽ phải cạnh tranh với những đối thủ sừng sỏ như
BMW X3,
Volvo XC60 hay Mercedes-Benz GLC.
Xem thêm:
Bảng giá xe & khuyến mãi xe Audi mới nhất (tháng 11-2022)Giá bán & khuyến mãi Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 hiện đang được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản, nhập khẩu nguyên chiếc từ Mexico. Giá niêm yết và khuyến mãi cụ thể như sau:
Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng 11-2022
Q5 45 TFSI quattro 2,420,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Q5 45 TFSI S Line quattro 2,780,000,000 Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Giá lăn bánh & trả góp Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023
1. Q5 45 TFSI Quattro
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh Hà Nội Khu vực khác
1. Giá niêm yết 2,420,000,000 2,420,000,000 2,420,000,000
2. Các khoản thuế & phí 264,380,700 312,780,700 245,380,700
Thuế trước bạ 242,000,000 290,400,000 242,000,000
Phí đăng kiểm 340,000 340,000 340,000
Phí bảo trì đường bộ 1,560,000 1,560,000 1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480,700 480,700 480,700
Phí đăng kí ra biển 20,000,000 20,000,000 1,000,000
Tổng chi phí (1+2) 2,684,380,700 2,732,780,700 2,665,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe Q5 45 TFSI Quattro
Giá bán 2,420,000,000
Mức vay (85%) 2,057,000,000
Phần còn lại (15%) 363,000,000
Chi phí ra biển 264,380,700
Trả trước tổng cộng 627,380,700
2. Q5 45 TFSI S Line Quattro
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh Hà Nội Khu vực khác
1. Giá niêm yết 2,780,000,000 2,780,000,000 2,780,000,000
2. Các khoản thuế & phí 300,380,700 355,980,700 281,380,700
Thuế trước bạ 278,000,000 333,600,000 278,000,000
Phí đăng kiểm 340,000 340,000 340,000
Phí bảo trì đường bộ 1,560,000 1,560,000 1,560,000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480,700 480,700 480,700
Phí đăng kí ra biển 20,000,000 20,000,000 1,000,000
Tổng chi phí (1+2) 3,080,380,700 3,135,980,700 3,061,380,700
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe Q5 45 TFSI S Line quattro
Giá bán 2,780,000,000
Mức vay (85%) 2,363,000,000
Phần còn lại (15%) 417,000,000
Chi phí ra biển 300,380,700
Trả trước tổng cộng 717,380,700
Màu xe Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023
Tại thị trường Việt Nam, Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 mang đến cho người dùng 11 màu sơn tiêu chuẩn, bao gồm màu đơn sắc: trắng Ibis, đen Brilliant, xám Quantum (S line), và sơn ánh kim: bạc Floret, trắng Glacier, đen Mythos, xanh Navarra, xám Manhattan, đỏ Matador, xanh District và xanh Ultra Blue (S line).
Dưới đây là một số màu sắc ngoại thất đặc biệt được hãng gợi ý:
Xám Quantum Xanh Navarra Xanh District Đánh giá chi tiết Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023
Ngoại thất
Giữa những dòng ô tô đình đám đồng hương, nếu như
BMW X3 được tạo hình cơ bắp, đậm chất thể thao, Mercedes GLC cấu thành từ những đường nét mềm mại, uyển chuyển, thì Audi Q5 45 2023 lại là sự kết hợp hoàn hảo giữa phong cách của hai thương hiệu này, cho vẻ ngoài cứng cáp, khỏe khoắn mà không kém phần mượt mà, thời trang.
Audi Q5 45 2023 là sự kết hợp hoàn hảo giữa phong cách của hai thương hiệu này, cho vẻ ngoài cứng cáp, khỏe khoắn mà không kém phần mượt mà, thời trang Mẫu xe sở hữu kích thước tổng thể 4.682 x 1.898 x 1.662 (mm) lần lượt theo tỷ lệ dài x rộng x cao. Dù chiều dài tăng thêm 19 mm, song trọng lượng vỏ xe lại nhẹ hơn tới 91kg, góp phần giúp cho chỉ số khí động lực học đạt 0,30, tốt nhất trong phân khúc.
Nhìn từ phía trực diện, Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 toát lên sức mạnh và sự uy lực đầy ấn tượng nhờ bộ lưới tản nhiệt khung đơn hình bát giác rộng và nông hơn, được bao bọc bởi viền kim loại sáng bóng. Ở phiên bản Q5 S line, chi tiết này có thiết kế tổ ong đẹp mắt cùng biểu tượng logo 4 vòng tròn đặc trưng. Hốc hút gió 2 bên được mở rộng tạo cảm giác đầu xe lớn hơn.
Ở phiên bản Q5 S line, lưới tản nhiệt có thiết kế tổ ong đẹp mắt cùng biểu tượng logo 4 vòng tròn đặc trưng Hệ thống đèn pha ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED Matrix mang thiết kế đồ họa kiểu mới. Dải đèn định vị ban ngày chạy tia đầy khác biệt với nhiều mặt cắt sắc nét hơn. Trong khi đó, đèn chiếu xa thông minh có chức năng tự động điều chỉnh các luồng sáng độc lập nhằm tối ưu tầm quan sát cho người lái, mà không gây chói mắt phương tiện lưu thông phía trước và ngược chiều.
Hệ thống đèn pha ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED Matrix mang thiết kế đồ họa kiểu mới Ở bên hông, dáng xe Audi Q5 45 2023 thuôn dài, khoảng sáng gầm xe lớn hơn, mang đầy tính khí động học. Cánh lướt gió và giá nóc bằng hợp kim nhôm, cùng những đường dập gân cá tính chạy dọc thân xe làm nổi bật vẻ cơ bắp, vững chãi.
Ở bên hông, dáng xe Audi Q5 45 2023 thuôn dài, khoảng sáng gầm xe lớn hơn, mang đầy tính khí động học Phiên bản Q5 tiêu chuẩn có "dàn chân" được trang bị bộ mâm hợp kim 18 inch 5 chấu hình ngôi sao với cỡ lốp 235/60 R18, riêng mẫu Q5 S line được trang bị la-zăng 19 inch kiểu chữ V 5 chấu cách điệu màu xám ánh kim Graphite, cỡ lốp 235/55 R19 cùng logo S Line xuất hiện ở mang cá, giúp người dùng dễ dàng phân biệt giữa hai phiên bản.
Q5 S line được trang bị vành 19 inch kiểu chữ V 5 chấu cách điệu màu xám ánh kim Graphite, cỡ lốp 235/55 R19 Di chuyển về phía sau, đuôi xe sở hữu nhiều chi tiết trang trí mới và những đường cong nở nang. Cụm đèn hậu dạng LED bắt mắt hài hòa với tổng thể và đèn chiếu sáng phía trước. Ở tùy chọn cao cấp, đèn hậu dạng OLED cho phép người dùng tùy biến các kiểu đồ họa khác nhau. Đèn báo rẽ chạy tia đẹp mắt, tích hợp cùng đèn định vị ban ngày.
Di chuyển về phía sau, đuôi xe sở hữu nhiều chi tiết trang trí mới và những đường cong nở nang Cản sau của chiếc SUV được ốp nhựa đen, mở rộng sang hai bên, chứa một số khe khuếch tán theo chiều dọc và ôm lấy 2 ống xả kép hình thang màu đen đầy cá tính. Audi Q5 S line 2023 thì có cản sau S line cùng cặp ống xả giả bọc crom cân xứng.
Nội thất
Bên trong chiếc Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 là một không gian rộng rãi, sang trọng và hiện đại với các nút bấm được hạn chế tối đa. Đi dọc bảng taplo và bảng điều khiển, những đường nhấn ngang cùng dải ốp trang trí tinh xảo (làm từ hợp kim nhôm xước mờ trên Q5 S line) tạo nên ấn tượng về chiều rộng và sự thoải mái. Gói đèn nội thất nằm trong tùy chọn cao cấp, có thể điều chỉnh lên đến 30 màu, giúp tăng thêm sự ấm cúng, thời thượng.
Bên trong chiếc Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 là một không gian rộng rãi, sang trọng và hiện đại với các nút bấm được hạn chế tối đa Vô-lăng của Audi Q5 45 S line được thiết kế dạng D-cut thể thao, bọc da mềm mại, tích hợp lẫy chuyển số cùng các phím điều khiển tiện lợi. Phía sau là màn hình kỹ thuật số Audi Virtual Cockpit 12,3 inch có độ sắc nét siêu cao kết hợp hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái (HUD), cung cấp những thông tin quan trọng về chỉ số vận hành của xe với 2 kiểu hiển thị khác nhau (Tiêu chuẩn hoặc chế độ tràn màn hình số cho hệ thống dẫn đường).
Vô-lăng của Audi Q5 45 S line được thiết kế dạng D-cut thể thao, bọc da mềm mại, tích hợp lẫy chuyển số cùng các phím điều khiển tiện lợi Toàn bộ ghế ngồi trên mẫu SUV cũng được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước chỉnh điện, hỗ trợ tựa lưng bốn hướng và nhớ vị trí ghế lái. Trong khi đó, Audi Q5 45 S line có ghế ngồi thể thao phía trước, kết hợp giữa 2 chất liệu da và vi sợi Dinamica Frequenz, cùng logo chữ S khắc dập nổi ở phần tựa lưng. Hơi tiếc là chi tiết này chưa có trang bị làm mát hay sưởi/sấy.
Audi Q5 45 S line có ghế ngồi thể thao phía trước, kết hợp giữa 2 chất liệu da và vi sợi Dinamica Frequenz, cùng logo chữ S khắc dập nổi ở phần tựa lưng Hàng ghế sau có đầy đủ 3 tựa đầu, hỗ trợ ngã, trượt ra phía sau và rèm che chỉnh cơ giúp tăng sự riêng tư. Tuy nhiên, vị trí ngồi ở giữa sẽ không thực sự thoải mái cho hành khách có thân hình cao lớn do bệ điều khiển trung tâm kéo dài về phía sau.
Hàng ghế sau có đầy đủ 3 tựa đầu, hỗ trợ ngã, trượt ra phía sau và rèm che chỉnh cơ Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 sở hữu dung tíᴄh khoang hành lý 580 lít ở mức tiêu chuẩn. Đồng thời, kháᴄh hàng ᴄó thể gập hàng ghế ѕau theo tỷ lệ 40/20/40 để tăng dung tíᴄh lên mứᴄ tối đa là 1.580 lít.
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 sở hữu dung tíᴄh khoang hành lý ở mứᴄ tối đa là 1.580 lít khi gập hàng ghế sau Tiện nghi
Điểm nâng cấp đáng chú ý nhất ở phiên bản Audi Q5 45 2023 lần này đến từ hàng loạt các trang bị tiện nghi hiện đại. Điển hình là nền tảng hệ thống thông tin giải trí thế hệ thứ 3 (MIB 3) cung cấp khả năng tính toán gấp 10 lần phiên bản tiền nhiệm MIB 2.
Màn hình cảm ứng MMI 10,1 inch có đồ họa sắc nét và giao diện dễ sử dụng, cho phản hồi xúc giác cùng độ nhạy cao. Đi kèm với đó, dàn âm thanh 3D 19 loa cao cấp Bang & Olufsen, âm-li 16 kênh, công suất 755 W hiện diện trên Audi Q5 S line mang lại trải nghiệm sống động hơn bao giờ hết. Phiên bản thấp cấp hơn chỉ sở hữu hệ thống âm thanh Audi 10 loa tiêu chuẩn.
Màn hình cảm ứng MMI 10,1 inch có đồ họa sắc nét và giao diện dễ sử dụng, cho phản hồi xúc giác cùng độ nhạy cao Ngoài ra, Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 còn được trang bị hàng loạt các tiện ích nổi bật khác như:
- Tựa tay trung tâm phía trước.
- Thảm trải sàn phía trước và phía sau.
- Ốp bệ cửa ở phía trước bằng hợp kim nhôm, phát sáng với logo S (S line).
- Gương chiếu hậu bên trong tràn viền với chức năng chống chói tự động.
- Kính chắn gió cách âm, kính cách nhiệt trong suốt.
- Điều hòa tự động 3 vùng.
- Tấm che nắng ở ghế tài xế và hành khách phía trước, rèm cửa điều chỉnh bằng tay ở phía sau.
- Gói đèn chiếu sáng không gian nội thất, các chi tiết nội thất bằng da tổng hợp.
- Gói viền khung cửa kính bóng, cánh gió phía sau, giá nóc bằng nhôm.
- Bộ mồi thuốc và gạt tàn.
- Gói trang bị cho khoang hành lý.
- Cửa khoang hành lý đóng mở bằng điện.
- Bộ sơ cứu với tam giác cảnh báo và áo bảo hộ.
- Bánh xe dự phòng thu gọn, bộ dụng cụ và con đội.
Vận hành
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 mới mang đến khả năng tăng tốc vô cùng ấn tượng cùng khả năng vận hành năng động, xử lý nhạy bén. Tất cả là nhờ vào động cơ tăng áp 2.0L TFSI, 4 xilanh tăng áp, cho công suất tối đa lên đến 245 mã lực, mô-men xoắn cực đại 370 Nm ngay từ tua máy 1.600 – 4.500 vòng/ phút, đi kèm hộp số tự động ly hợp kép S-tronic 7 cấp và hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian quattro ultra.
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 mới mang đến khả năng tăng tốc vô cùng ấn tượng cùng khả năng vận hành năng động, xử lý nhạy bén Chiếc SUV có tốc độ chạy nước rút từ 0-100 km/h chỉ trong 6,3 giây trước khi đạt giới hạn điện tử 237 km/h. Bên cạnh đó, hệ thống lái Audi "drive select" cho phép người dùng tùy chọn nhiều chế độ lái khác nhau, tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện địa hình.
An toàn
Audi Q5 45 TFSI Quattro 2023 sở hữu một hệ thống an toàn hiện đại bật nhất thế giới, nhận về số điểm tối đa trong bài test đánh giá mức độ an toàn của Euro Ncap, bao gồm:
- 6 túi khí
- Hiển thị cảnh báo áp suất lốp
- Hệ thống lựa chọn chế độ lái Audi
- Hệ thống giảm xóc năng động
- Hệ thống giới hạn tốc độ
- Hệ thống tái tạo năng lượng phanh
- Phanh tay cơ điện
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe plus với camera 360 độ
- Hệ thống chống trộm điện tử
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Neo ghế trẻ em Isofix ở ghế hành khách phía trước, ghế sau và dây buộc cố định
cho ghế sau bên ngoài
- Khóa an toàn trẻ em hoạt động bằng điện
Thông số kỹ thuật cơ bản
Audi Q5 45 TFSI Quattro
Audi Q5 45 TFSI Quattro S line
Kích thước - Trọng lượng
Số chỗ
5
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.682 x 2.140* x 1.662 *(1.898 khi gập kính)
Chiều dài cơ sở (mm)
2.824
Trọng lượng bản thân (kg)
1.825
Tiêu hao nhiên liệu (l/100 km)
10.84
11.19
Dung tích bình xăng (l)
70
Lốp, la zăng
235/60 R18
235/55 R19
Ngoại thất
Đèn chiếu xa
LED Matrix
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
LED
Cụm đèn sau
LED
Đèn pha tự động bật/tắt
Có
Đèn pha tự động xa/gần
Có
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Có
Đèn phanh trên cao
Có
Gương chiếu hậu ngoài
Gập điện, chỉnh điện, chống chói tự động
Sấy gương
Có
Cảm biến gạt mưa
Có
Cốp đóng/mở điện
Có
Ăng ten vây cá
Có
Mở cốp rảnh tay
Không
Có
Nội thất - Tiện nghi
Chất liệu vô lăng
Da
Da
Nút bấm tích hợp trên vô lăng
Có
Có
Gương chiếu hậu trong xe
Chống chói tự động
Chống chói tự động
Loại đồng hồ
Digital 12.3 inch
Digital 12.3 inch
Chất liệu bọc ghế
Da
Da
Cửa kính một chạm
Có (Tất cả các ghế)
Có (Tất cả các ghế)
Ghế lái
Chỉnh điện, nhớ vị trí
Điều chỉnh ghế phụ
Chỉnh điện
Chỉnh điện
Hàng ghế thứ 2
Gập 40/20/40
Gập 40/20/40
Tựa tay hàng ghế trước/sau
Có
Có
Chìa khóa thông minh
Có
Có
Khởi động nút bấm
Có
Có
Đàm thoại rảnh tay
Có
Có
Hệ thống điều hòa
Tự động (3 vùng)
Tự động (3 vùng)
Màn hình giải trí trung tâm
MMI Plus 10.1 inch
MMI Plus 10.1 inch
Apple CarPlay/ Android Auto/ AUX/ Bluetooth/ USB
Có
Có
Ra lệnh giọng nói
Có
Có
Radio AM/FM
Có
Có
Hệ thống âm thanh
10 loa
19 loa
Trợ lực vô-lăng
Trợ lực điện
Trợ lực điện
Lẫy chuyển số trên vô-lăng
Có
Có
Nhiều chế độ lái
Có
Có
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Có
Có
Giữ phanh tự động
Có
Có
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
Có
Có
Kiểm soát gia tốc
Có
Có
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
Có
Có
Động cơ/Hộp số
Động cơ
TFSI 2.0 Mild-hybrid 12V
Dung tích (cc)
1.984
Công suất cực đại (Ps/rpm)
245/5.000 - 6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
370/1.600 - 4.500
Hộp số
Tự động 7 cấp S tronic
Dẫn động
quattro ultra
Loại nhiên liệu
Xăng
Hệ thống treo trước/sau
Liên kết đa điểm
Hệ thống phanh trước/sau
Đĩa
An toàn
Số túi khí
6
6
Cảm biến lùi
Có
Camera lùi
Có
Camera 360 độ
Không
Có
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
Có
Có
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Có
Có
Chống bó cứng phanh (ABS)
Có
Có
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Có
Có
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Có
Có
Hỗ trợ đổ đèo
Có
Có
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Có
Có