Thuốc
Cernevit Baxter chứa
thành phần là các vitamin tổng hợp được sản xuất tại Pháp. Thuốc được sử dụng
trong các trường hợp bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân ốm dậy cần bổ xung
vitamin. Thời gian qua có khá nhiều bệnh nhân đã gọi đến nhà thuốc AZ nhờ tư
vấn về sản phẩm Cernevit Baxter, vậy trong bài viết này nhà thuốc AZ sẽ cùng
bạn tìm hiểu về các thông tin của thuốc Cernevit.
“Cernevit
Baxter mua ở đâu” Cernevit là thuốc gì? Chữa bệnh gì? Mua ở đâu Hà
Nội? Vui lòng liên hệ 0929
620 660 để được tư vấn và
hỗ trợ mua thuốc chính hãng hoặc truy cập Nhà thuốc AZ để tìm hiểu và liên hệ đặt mua thuốc Cernevit chính hãng.
Thông tin cơ bản của thuốc tiêm Cernevit Baxter
·
Thành
phần chính: Hỗn hợp các
vitamin
·
Công
dụng: Cernevit được chỉ
định khi mà nhu cầu vitamin hàng ngày của bệnh nhân cần được bù bằng đường tiêm
tĩnh mạch bởi vì đường uống bị chống chỉ định, không thể sử dụng hoặc suy kiệt
( do suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, …)
·
Nhà
sản xuất: Pierre Fabre
Medicament production – PHÁP
·
Nhà
đăng ký: Baxter Healthcare
(ASIA) Pte., Ltd
·
Đóng
gói : Hộp 10 lọ
·
Dạng
bào chế thuốc : Bột đông khô pha
tiêm
·
Nhóm
thuốc: Thuốc khoáng chất
và vitamin
Thành phần của Cernevit Baxter vitamin tổng hợp dạng tiêm
Cernevit Baxter thuốc tiêm
Thành phần Cernevit thuốc tiêm bao gồm những gì?
·
Mỗi lọ bao gồm hỗn hợp
các vitamin khác nhau dưới dạng bột đông khô tinh khiết không mùi, màu vàng
cam.
Retinol palmitatem 3500
IU
Colecalciferol220 IU
DL-α-tocopherol10,20 mg
Axit ascorbic125 mg
Cocarboxylase tetrahydrat5,80 mg
Riboflavin natri photphat được khử nước 5,67 mg
Pyridoxine hydrochlride 5,50 mg
Cyanocobalamin 6 µg
Axít folic 414 µg
Dexpanthenol 16,15 mg
D-Biotin 69 µg
Nicotinamide 46 mg
tương đương với:
Vitamin A (Retinol) 3500 IU
Vitamin D 3 220 IU
Vitamin E (α tocopherol) 11,20 IU
Vitamin C 125 mg
Vitamin B 1 (thiamine) 3,51 mg
Vitamin B 2 (riboflavin) 4,14 mg
Vitamin B 6 (pyridoxine) 4,53 mg
Vitamin B 12 6 µg
Axít folic 414 µg
Axit pantothenic 17,25 mg
Biotin 69 µg
Vitamin PP (niacin) 46 mg
Chỉ định của thuốc tiêm Cernevit Baxter
Thuốc Cenevit Baxter
được sử dụng trong trường hợp sau:
Cung cấp vitamin tương
ứng với nhu cầu hàng ngày của người lớn và trẻ em trên 11 tuổi cần bổ sung đa
vitamin bằng đường tiêm khi dinh dưỡng đường uống có chống chỉ định, không thể
hoặc không đủ (ví dụ: do suy dinh dưỡng, kém hấp thu đường tiêu hóa, đường tĩnh
mạch …).
Hướng dẫn sử dụng Cernevit Baxter thuốc tiêm
Liều dùng thuốc và các
dùng Cernevit thuốc tiêm
·
Người lớn và trẻ em>
11 tuổi nên dùng 1 lọ/ngày. nước pha tiêm đầu tiên sung 5ml bơm vào lọ bằng ống
tiêm và lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi hòa tan được tiêm tĩnh mạch
chậm (tối thiểu 10 phút) hoặc truyền tĩnh mạch khi pha với nước muối sinh lý
hoặc glucose.
·
Thuốc có thể pha trộn
trong thành phần của hỗn hợp dinh dưỡng, kết hợp với carbohydrate, lipid, acid
amin, chất điện giải và các chất khác, điều này đã được xác định về tính tương
hợp và tính ổn định.
Đường dùng và cách dùng
Đường tĩnh mạch: Bằng
cách tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 10 phút) hoặc tiêm truyền trong dung dịch
glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm truyền.
Cernevit có thể được bao
gồm trong thành phần của hỗn hợp dinh dưỡng kết hợp carbohydrate, lipid, axit
amin và chất điện giải với điều kiện là tính tương thích và ổn định đã được xác
nhận cho mỗi hỗn hợp dinh dưỡng, để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và ngăn ngừa sự
thiếu hụt và biến chứng phát triển.
Cần xem xét tổng lượng
vitamin từ tất cả các nguồn như nguồn dinh dưỡng, các chất bổ sung vitamin khác
hoặc thuốc có chứa vitamin là thành phần không hoạt động
Tình trạng lâm sàng và
nồng độ vitamin của bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo duy trì đủ nồng độ.
Cần lưu ý rằng một số
vitamin, đặc biệt là A, B2 và B6 rất nhạy cảm với tia cực tím (ví dụ: ánh sáng
mặt trời trực tiếp hoặc gián tiếp). Ngoài ra, việc mất vitamin A, B1, C và
E có thể tăng lên khi lượng oxy trong dung dịch cao hơn. Những yếu tố này
nên được xem xét nếu không đạt được mức vitamin đầy đủ.
Chống chỉ định
Các trường hợp không
được sử dụng thuốc nào?
·
Cernevit bị chống chỉ
định ở những bệnh nhân có biểu hiện dư thừa, ngộ độc vitamin hoặc nhạy cảm với
bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân nhạy cảm với thiamine
(vitamin B1).
Thận trọng khi sử dụng Cernevit Baxter
Khi sử dụng Cernevit
thuốc tiêm cần chú ý đề phòng ở các trường hợp:
·
Phản ứng quá mẫn có thể
xảy ra ở những đối tượng dị ứng do sự hiện diện của vitamin B1
·
Thận trọng khi dùng ở
bệnh nhân có dùng vitamin A từ những nguồn khác.
·
Cernevit không chứa
vitamin K, do đó vitamin K phải được sử dụng riêng biệt nếu bệnh nhân cần.
·
Ở những bệnh nhân suy
thận cần phải theo dõi nồng độ vitamin tan trong mỡ cẩn thận.
·
Việc sử dụng ở phụ nữ có
thai chưa được nghiên cứu, các thực nghiệm trên động vật không đủ đánh giá tính
an toàn của trên sự phát triển của thai nhi. Vì vậy, thuốc được khuyên
không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
·
Bởi vì vitamin được tiết
qua sữa mẹ, thuốc không được khuyên dùng ở phụ nữ đang cho con bú.