Việc học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người học phải thật sự kiên trì, do đó việc ôn luyện thường xuyên là rất cần thiết. Nếu chúng ta cần cù siêng năng thì những từ vựng và ngữ pháp khó nhằn sẽ không còn là trở ngại. Hôm nay, hãy cùng tiếng Anh thầy Quý ôn tập về cách dùng tính từ chủ động và bị động nhé.
Sau đây là một câu hỏi nhỏ về phó từ rather được trích từ part 5 của đề thi Toeic, cùng mình kiểm tra nhanh lại kiến thức bằng cách trả lời câu hỏi này nhé.
Câu hỏi:
Beginning next week, Zumwalt, Inc.’s new smartphone will be available for purchase at_______ retailers across Korea and Japan.
A. authorizing
B. authority
C. authorization
D. authorized
Dịch:
Đầu tuần sau, sản phẩm điện thoại thông minh mới của công ty Zumwalt sẽ có thể được mua tại các nhà bán lẻ được cấp quyền ở Hàn Quốc và Nhật Bản.
A. cấp quyền cho
B. chủ quyền
C. giấy phép
D. được cấp quyền
Giải thích:
Đáp án D
Sau chỗ trống là một danh từ (retailers) do đó ta cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Đáp án B và C đều là danh từ nên loại. Đáp án A là tính từ chủ động nên không hợp nghĩa của câu. Vì vậy, đáp án D là phù hợp nhất.
Động từ dạng V-ing thường được dùng trong các thì tiếp diễn và dạng động từ đuôi -ed thường xuất hiện trong các thì hoàn thành. Tuy nhiên, chúng còn được sử dụng như một tính từ.
V-ing | V-ed | |
Đặc điểm | Tính từ mang nghĩa chủ động, thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động | Tính từ mang nghĩa bị động, được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động |
Dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật và hiện tượng | Dùng để diễn tả cảm xúc của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó | |
Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) | Thường có nguồn gốc từ câu bị động | |
Ví dụ | He is interesting boy. | He is interested in Biology. |
Dịch câu | Anh ấy là một chàng trai thú vị. (bản chất anh ấy thú vị, làm người khác thấy thú vị) | Anh ấy thích Sinh vật học. (diễn tả tâm trạng thích thú) |
Falling leaves: lá rơi
Sorted mail: thư điện tử đã được sắp xếp
Their Japanese is amazing. (Tiếng Nhật của họ đáng kinh ngạc)
Sue became worried about her final exam. (Sue đã trở nên lo lắng về kì thi cuối kì của cô ấy)
She told him something surprising about herself. (Cô ấy nói cho anh ấy nghe một điều gì đó ngạc nhiên về bản thân)
We find the TV programs boring. (Chúng tôi thấy những chương trình tivi này chán phèo)
V-ing | V-ed |
interesting | interested |
boring | bored |
amazing | amazed |
surprising | surprised |
worrying | worried |
satisfying | satisfied |
confusing | confused |
depressing | depressed |
disappointing | disappointed |
exciting | excited |
discouraging | discouraged |
embarrassing | embarrassed |
fascinating | fascinated |
overwhelming | overwhelmed |
terrifying | terrified |
tiring | tired |
exhausting | exhausted |
Đáp án:
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác tại Đây để học TOEIC online một cách hiệu quả nhất nhé.
Tiếng Anh thầy Quý hiện đang mở các khóa học TOEIC online dành cho tất cả các bạn với nhiều lộ trình học cụ thể bạn có thể lựa chọn sao cho phù hợp. Tham gia ngay để nhận ngay các bộ tài liệu siêu xịn liên quan đến đề TOEIC và các mẹo tự học cũng như đi thi vô cùng hữu ích. Hơn nữa, khi đăng ký hôm nay, bạn sẽ nhận được voucher giảm 40% học phí. Nhấn vào link bên dưới để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
Tham khảo ngay tại: