Không phải ai cũng dễ dàng bỏ ra một số tiền rất lớn để mua được một chiếc xe ưng ý. Do đó, hiện nay có hai mẫu xe được người Việt sử dụng phổ biến là Innova và Xpander, trong bài viết dưới đây của Mitsubishi Trung Thượng sẽ so sánh Innova và Xpander Cross, để quý khách hàng tìm hiểu kỹ hơn về 2 mẫu xe hot hit này nhé.
So sánh Innova và Xpander Cross: Giá bán
Giá bán Innova 2022:
(Đơn vị: triệu đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết |
2.0E | 755 |
2.0G | 870 |
2.0G Venturer | 855 |
2.0V | 995 |
Giá bán Xpander Cross:
Xpander Cross thuộc thương hiệu Mitsubishi và phân khúc xe MPV đa dụng 7 chỗ. Hiện tại mẫu xe này chỉ được phân phối tại Việt Nam với một phiên bản duy nhất với giá là 670 triệu đồng.
So sánh Innova và Xpander Cross: Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander Cross 2020 về kích thước
Thông số | Mitsubishi Xpander Cross 2020 |
D x R x C (mm) | 4500 x 1800 x 1750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1520/1510 |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) | 5.2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 |
Số chỗ | 7 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1275 |
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2020 về kích thước
| Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova 2.0V |
D x R x C | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1540/1540 |
Góc thoát trước/sau (độ) | 21/25 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 21/25 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1695-1700 | 1720-1725 | 1755 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2370 | 2330 |
So sánh Innova và Xpander Cross: Ngoại thất
Đều là những chiếc xe cùng phân khúc MVP điển hình, tuy nhiên với mục đích thiết kế của từng nhà sản xuất mà ngoại thất của mỗi chiếc xe sẽ có sự khác biệt đáng kể, hãy cùng so sánh Innova và Xpander Cross.
Chiều rộng của Innova là 1830mm và Xpander Cross là 1750mm
Chiều cao của Innova là 1795 mm và Xpander Cross là 1700 mm
Chiều dài cơ sở của Innova là 2750mm và Xpander Cross là 2775mm.
Có thể thấy với những thông số chi tiết được cung cấp ở trên, chiếc xe Innova có diện tích lớn hơn khá nhiều so với chiếc xe Xpander.
Ngoại thất Innova
Ngoại thất Xpander Cross
So sánh Innova và Xpander Cross: Nội thất và tiện nghi
So sánh Innova và Xpander Cross về nội thất thì Xpander Cross thu hút người dùng một phần nhờ khoang nội thất rộng rãi. Taplo xe có thiết kế đẹp mắt nhờ cách phối màu phù hợp và họa tiết trang trí carbon.
Taplo của Toyota Innova sử dụng chất liệu chính là nhựa cứng, nhưng vẫn sang trọng nhờ được ốp thêm gỗ và các đường viền mạ bạc.
Đồng thời, cả hai mẫu xe đều có vô-lăng tích hợp các nút điều khiển âm thanh, điện thoại rảnh tay, ghế bọc da sang trọng và có thể điều chỉnh 4 hướng.
Nội thất Innova
Nội thất Xpander Cross
So sánh Innova và Xpander Cross: So sánh động cơ, vận hành và an toàn
Nhìn chung, khi so sánh Innova và Xpander Cross, có thể thấy xe Innova có động cơ 2.0 lít công suất cực đại 137, xe Xpander Cross được trang bị động cơ 1.5L MIVEC DOHC, sản sinh công suất 103 mã lực và mô men xoắn 141 Nm.
Tuy không có lợi thế về công suất nhưng với lợi thế về khoảng sáng gầm xe cao, Xpander Cross có khả năng vận hành êm ái trong khu vực ngập nước.
Kết luận:
Trên đây là thông tin chi tiết so sánh Innova và Xpander Cross và những gợi ý về cách lựa chọn xe ô tô. Hiện nay, tại Đại lý Mitsubishi Trung Thượng còn cung cấp những mẫu xe mới tương tự như Mitsubishi Xpander, Attrage, Outlander,... Hãy đến ngay Đại lý chúng tôi để lựa chọn mẫu xe ưng ý nhé.
Link bài viết: https://www.mitsubishitrungthuong.org/so-sanh-innova-va-xpander-cross-su-lua-chon-nao-la-hoan-hao-319/
Xem thêm:
So sánh Rush và Xpander Cross: Ngoại thất hiện đại và khác biệt