Cửa thép vân gỗ tại Tây Ninh . Cửa thép vân gỗ là sản phẩm được đánh giá cao về tính bảo mật , thẩm mĩ , độ an toàn . Vậy tại sao nó lại được đánh giá tốt đến như vậy hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé :
Cửa thép vân gỗ là một ứng thành công của khoa học, kỹ thuật nhằm đáp ứng cho nhu cầu của con người. Khi mức sống tăng cao, ngay cả sản phẩm thuộc lĩnh vực an ninh như cửa thép cũng phải đảm bảo yếu tố thẩm mỹ. Do đó, ngay từ khi ra đời, dòng cửa này đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều công trình từ nhỏ đến lớn . Là sản phẩm có thể đáp ứng được nhu cầu của đa số khách hàng với nhiều ưu điểm nổi bật . Cửa thép vân gỗ có thể sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau đem đến sự đồng điệu cho ngôi nhà : Từ cửa chính thép vân gỗ ( cửa 2 cánh , 4 cánh phảo nổi ) , cửa sổ thép vân gỗ ,cửa thông phòng thép vân gỗ , cửa ban công thép vân gỗ … .
Được cấu tạo từ thép nguyên tấm nên cửa có khả năng chống cháy rất tốt. Đồng thời, phụ kiện gioăng cao su còn giúp ngăn ngừa khói bụi lây lan trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn .
Bề mặt cửa được phủ lớp sơn tĩnh điện với khả năng chống trầy xước. Song song với đó là những họa tiết vân gỗ tương tự như gỗ tự nhiên. Từ đó giúp không gian thêm phần sang trọng và đẳng cấp.
Cấu tạo chắc chắn bởi khung kim loại kết hợp khóa đa điểm, đi kèm với phần tay nắm inox. Nhờ thiết kế kiên cố như vậy, ngôi nhà của bạn sẽ tránh được tình trạng cậy cửa, phá khóa để đột nhập.
Chất liệu thép bền bỉ, không bị cong vênh hay co ngót và khả năng chịu lực tốt nên cửa thép vân gỗ có tuổi thọ sử dụng rất lâu.
Cánh cửa thép vân gỗ được làm từ thép, bề mặt là lớp sơn tĩnh điện vân gỗ bóng mịn, dễ dàng vệ sinh mà không mất nhiều công sức.
Tất cả những gì bạn cần chỉ là một chiếc khăn ẩm (hoặc sử dụng xà phòng không có tính tẩy rửa mạnh) lau nhẹ nhàng lên bề mặt cánh để lấy đi lớp bụi bẩn. Có một điều chắc chắn, sau 1 thời gian sử dụng, cánh cửa thép nhà bạn vẫn đẹp như mới.
Nếu so với cửa gỗ tự nhiên, giá cửa thép vân gỗ rẻ hơn khá nhiều. Đó là chưa nói, vì có độ bền cao, chúng ta ít khi phải mất những chi phí sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng cho sản phẩm. Tính tổng thể, làm cửa thép an toàn vân gỗcó thể giúp bạn tiết kiệm khá nhiều chi phí.
Cửa thép vân gỗ được thiết kế theo chuẩn nhất định, có cấu tạo gồm 6 phần: khung cửa, cánh cửa, bề mặt cửa, pano, bản lề và gioăng cao su.
Khung cửa được sản xuất từ thép mạ kẽm sơn tĩnh điện , dày từ 1.2 mm -1.4 mm. Thông qua máy cán thép, bề mặt cửa được tạo ra nhiều đường gân, giúp làm tăng độ chịu lực, vững chắc cho khung cửa. Khuôn cửa sẽ có chiều dày phù hợp tùy theo chiều dày tường, tuy nhiên cũng sẽ dao động trong tầm từ 50 ~ 100mm.
Cánh cửa được cấu tạo từ 3 lớp, dày khoảng 50mm. Hai lớp ngoài là hai tấm thép mạ kẽm có chiều dày khoảng 0.8mm-1.0mm được phủ bề mặt bằng sơn tĩnh điện. Nhờ vậy, cánh cửa không bị han gỉ, trầy hay bong tróc gì cả.
Lớp giữa lớp xương chịu lực honeycomb paper hoặc tấm Magie Oxit chống cháy, giúp cách âm, cách nhiệt và gia tăng độ cứng cho cánh cửa.
Cửa thép vân gỗ được phủ một lớp sơn vân gỗ khá giống với với vân gỗ tự nhiên. Bằng công nghệ sơn tĩnh điện và dây chuyền tự động hóa, bề mặt cửa sau khi được xử lý hoàn toàn sẽ được tạo vân gỗ bằng kỹ thuật chuyển ấn nóng nhiệt ở nhiệt độ 300 độ c. Sau cùng là phủ một lớp sơn để tạo độ bóng cho cửa, tăng giá trị thẩm mỹ.
Pano cửa được tạo hình bằng máng ép thủy lực dưới với áp lực 3000 tấn tạo trang trí cho cửa và tạo vân cứng cho cửa.
Loại bản lề thường được sử dụng cho cửa là loại bản lề lá inox 4 vòng. Loại bản lề này luôn giữ được vẻ sáng bóng và không bị han gỉ.
Hệ thống gioăng cao su giúp quá trình hoạt động thêm phầm êm ái. Được sản xuất theo công nghệ gioăng ô tô, gioăng giúp ngăn khói, ngăn mùi, và cách nhiệt cực tốt.
STT | SẢN PHẨM | MÃ SẢN PHẨM | KÍCH THƯỚC Ô CHỜ | ĐVT | VNĐ | GHI CHÚ |
1. | CỬA VÂN GỖ 1 CÁNH ĐƠN : KG -1 | |||||
1.1 | PANO 520 X 1720 | KG – 1 | 800 – 1150 (RỘNG) 2000 – 2550 (CAO) | M2 | 2,660,000 | – Diện tích tối thiểu tính giá là 1.8 m2. Trong trường hợp dưới 1,8m2 thì giá tiền sẽ tính = 1,8m2 |
1.2 | PANO 400 X 1720 | 680- 800 (RỘNG) 2000-2550 ( CAO) | ||||
1.3 | PANO 300 X 2000 | 600-800 ( RỘNG) 2300- 2550 ( CAO) | ||||
1.4 | PANO 250 X 1720 | 500-700( RỘNG) 2000-2500( CAO) | ||||
2. | CỬA THÉP VÂN GỖ 2 CÁNH ĐỂU: KG -22 TẠI TÂY NINH | |||||
2.1 | PANO 520 X 1720 | KG – 22 | 1500 – 2100 (RỘNG) 2000 – 2550 (CAO) | m2 | 2,828,000 | – Trong trường hợp kích thước nhỏ hơn giới hạn thì tính bằng giới hạn nhỏ nhất – Đối với cánh phẳng hoặc kính, KT nằm trong giới hạn nào thì áp giá giới hạn đó |
2.2 | PANO 400 X 1720 | 1200- 1500 (RỘNG) 2000-2550 ( CAO) | 2,901,000 | |||
2.3 | PANO 300 X 2000 | 1100 -1400 ( RỘNG) 2300- 2550 ( CAO) | 2,901,000 | |||
2.4 | PANO 250 X 1720 | 1000-1200( RỘNG) 2000-2550( CAO) | 2,975,000 | |||
3. | CỬA THÉP VÂN GỖ 2 CÁNH LỆCH: KG -21 TẠI TÂY NINH | |||||
3.1 | 2 CÁNH LỆCH LOẠI DẬP PANO (250- 520) X 1720 | KG 21 | 1150 -1500 ( RỘNG) 2000- 2550 ( CA0) | M2 | 2,901,000 | – Trong trường hợp kích thước nhỏ hơn giới hạn thì tính bằng giới hạn nhỏ nhất |
4. | CỬA VÂN GỖ 4 CÁNH ĐỀU: KG -42 | |||||
4.1 | PANO 520 X 1720 | KG – 42 | 3000 – 4000 (RỘNG) 2000 – 2550 (CAO) | M2 | 2,975,000 | – Trong trường hợp kích thước nhỏ hơn giới hạn thì tính bằng giới hạn nhỏ nhất – Đối với cánh phẳng hoặc kính, KT nằm trong giới hạn nào thì áp giá giới hạn đó |
4.2 | PANO 400 X 1720 | 2360- 2840 (RỘNG) 2000-2550 ( CAO) | 3,069,000 | |||
4.3 | PANO 300 X 2000 | 2200-2800 ( RỘNG) 2300- 2550 ( CAO) | 3,069,000 | |||
4.4 | PANO 250 X 1720 | 1850-2600( RỘNG) 2000-2500( CAO) | 3,111,000 | |||
5. | CỬA THÉP VÂN GỖ 4 CÁNH LỆCH: KG -41 | |||||
5.1 | CỬA 4 CÁNH LỆCH | KG – 41 | 2300-3000 ( RỘNG) 2000- 2550 ( CAO) | M2 | 3,069,000 | – Trong trường hợp kích thước nhỏ hơn giới hạn thì tính bằng giới hạn nhỏ nhất |
6. | CỬA LUXURY : KL TẠI TÂY NINH | |||||
6.1 | – Kích thước ô chờ không kể ô thoáng : tương tự như cửa 4 cánh – Không bao gồm phài trụ đứng và phào ngang đỉnh trang trí | KL | 2300-4000 (RỘNG) 2000- 2550 (CAO) | M2 | 3,714,000 | Đơn giá tính theo kích thước ô chờ, bao gồm cả khuôn, cả vách kính. Kính 6.38 -Đơn giá chưa bao gồm phào trụ đứng , phào ngang đỉnh trang trí, khoá tay kéo, phụ phí khoét kính cánh phụ và KCL 10 ly. -Đối với cửa KL1 ,KL2 áp bằng gá cửa KG1, KG2 |
7. | CỬA LUXURY THUỶ LỰC-THUỶ LỰC VÁCH KÍNH: KLT | |||||
7.1 | – 2 CÁNH CỬA, BẢN LỀ THUỶ LỰC – Kích thước thông thuỷ RỘNG <= 2760 CAO <= 28000 | KLT | M2 | 3,237,000 | – Đơn giá tính theo kích thước ô chờ, bao gồm cả khuôn, cả vách kính. Kính cửa -Đơn giá chưa bao gồm phào trụ đứng , phào ngang đỉnh trang trí, khoá tay kéo, | |
8. | CỬA DELUXE | |||||
8.1 | DELUXE CÁNH ĐƠN | KD 1 | 800 – 1150 ( RỘNG) 2000- 2550 ( CAO) | M2 | 2,510,000 | – Diện tích tối thiểu tính giá là 1.8 m2. Trong trường hợp dưới 1,8m2 thì giá tiền sẽ tính = 1,8m2 |
Liên Hệ Đặt Hàng
⇒ Zalo : 0912548127 ⇐