SLANDOM 4 - Thuốc phòng nôn và buồn nôn do hóa xạ trị hiệu quả

 
SLANDOM 4 - Thuốc phòng nôn và buồn nôn do hóa xạ trị hiệu quả

SLANDOM 4 - Thuốc phòng nôn và buồn nôn do hóa xạ trị hiệu quả

Giá Bán: 252,000đ

Sản Phẩm Khuyến Mãi
< >
Thông Tin Sản Phẩm

SLANDOM 4 là thuốc gì?

SLANDOM 4 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, được chỉ định dùng để phòng ngừa buồn nôn và nôn mửa do hóa xạ trị, phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, thuốc có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ em, do vậy thuốc đang là một trong những sản phầm được lựa chọn hàng đầu với cùng tác dụng. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc SLANDOM 4

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT3.
  • Hoạt chất chính: Ondansetron.
  • Hàm lượng:4mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ:  Việt Nam.

Đặc tính dược lý và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Ondansetron là chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 (thụ thể serotonin nhóm 3), có tác dụng chống nôn. Thuốc có tác dụng cả ở ngoại vi, trên đầu mút thần kinh phế vị và cả ở trung tâm, trong vùng kích thích thụ thể hóa học.

Dược động học:

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có sinh khả dụng đường uống khoảng 56% – 71%. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống khoảng 30 phút.
  • Phân bố: Thể tích phân bố ở người lớn là 2,2 – 2,5 lít/kg, ở trẻ em là 1,7 – 3,7 lít/kg; 70% – 75% lượng thuốc trong huyết tương liên kết với protein.
  • Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới tác dụng của isoenzym Cytochrom P450 mà chủ yếu là CYP3A4, ngoài ra còn có CYP1A2 và CYP2D6. Phản ứng chủ yếu là hydroxyl hóa rồi liên hợp glucuronid hoặc Sulfat và có thể khử metyl hóa.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu (44% – 60%) dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, khoảng 25% qua phân; khoảng 5% bài tiết ở dạng không đổi. Độ thanh thải huyết tương là 0,35 ± 0,16 lít/giờ/kg ở người lớn và có thể cao hơn ở trẻ em. Thanh thải toàn thân giảm ở người suy gan nặng (từ 2 tới 3 lần) và ở người suy thận nặng (2 lần). Thời gian bán thài của ondansetron khoảng 2 – 7 giờ ở trẻ dưới 15 tuổi, 3 – 6 giờ ở người bình thường và tăng lên ở người suy gan và người cao tuổi (đến 12 giờ khi có suy gan nhẹ hoặc trung bình và kéo dài đến khoảng 20 giờ ở người suy gan nặng)

Tác dụng - Chỉ định của thuốc SLANDOM 4

  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (đặc biệt là cisplatin) hoặc xạ trị.
  • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
  • Chú ý: Nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (tuổi dưới 45), vì những người này dễ có thể có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liều cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng các hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi.
  • Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, cyclophosphamid liều dưới 1000 mg, etoposid, 5 – fluouracil, vinblastin, vincristin).

Chống chỉ định của thuốc SLANDOM 4

  • Quá mẫn với ondansetron hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể 5HT3 khác.
  • Không sử dụng đồng thời apomorphin với ondansetron do các trường hợp hạ huyết áp nặng và mất ý thức đã được báo cáo
  • Bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh

Liều lượng - Cách dùng của thuốc SLANDOM 4

  • Cách dùng :
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị
      • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
        • Liều dùng của ondansetron tùy theo từng cá thể, từ 8-32 mg/24 giờ.
        • Liều thông thường 8 mg, cho uống 30 phút trước khi bắt đầu dùng hóa chất hoặc uống trước 1 – 2 giờ trước khi xạ trị. Sau đó, cứ 8 – 12 giờ uống tiếp 8 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi điều trị.
        • Đối với người bệnh điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều (thí dụ cisplatin liều cao): uống 24 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút.
      • Trẻ em 4 – 11 tuổi
        • Uống 4 mg trước khi bắt đầu dùng hóa chất 30 phút hoặc trước, khi xạ trị 1—2 giờ, nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó, cứ 8 giờ cho uống 4 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.
    • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật
      • Người lớn
        • Uống 16 mg trước khi gây mê 1 giờ.
      • Trẻ em dưới 18 tuổi
        • Thông tin về việc sử dụng ondansetron đường uống để phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật cho trẻ em còn hạn chế.
      • Các đối tượng đặc biệt khác
    • Người bệnh suy gan
      • Giảm liều (liều tối đa 8 mg/ngày) cho người suy gan vừa và nặng.
    • Người cao tuổi
      • Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn.
    • Người suy thận
      • Không cần điều chỉnh liều. Chưa có nghiên cứu về việc dùng tiếp ondansetron sau ngày đầu tiên ờ đối tượng này

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Hội chứng serotonin (bao gồm: kích động, lú lẫn, nhịp tim nhanh, co giật cơ hoặc cứng khớp, sốt, mất ý thức hoặc hôn mê) xảy ra khi serotonin được tích lũy ở mức cao trong cơ thể. Điều này thường xảy ra khi phối hợp với các thuốc kháng serotonin, nhưng cũng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đơn lẻ.
  • Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
  • Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất. Nghiên cứu cho thấy thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.
  • Độ thanh thải của ondansetron giảm và thời gian bán thải của thuốc tăng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan; những trường hợp nặng (Child-Pugh loại C) cần giảm liều ở các đối tượng bệnh nhân này.
  • Phàn ứng quá mẫn đã được báo cáo ở những bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể 5HT3 có chọn lọc khác.
  • Bệnh nhân sử dụng ondansetron có nguy cơ kéo dài khoảng QT, do đó tránh sử dụng ondansetron cho bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, cần theo dõi điện tâm đồ ờ những bệnh nhân có bất thường về chất điện giải (ví dụ giảm kali máu hoặc giảm magnesi máu), suy tim sung huyết, nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể dẫn đến QT kéo dài hay phối hợp điều trị cùng với các thuốc anthracyclin. cần phải điều trị giảm kali máu và magnesi máu trước khi điều trị với ondansetron.
  • Ondansetron có thể làm kéo dài thời gian vận chuyển ở ruột già, do đó, người bệnh có dấu hiệu tắc ruột cấp tính nên được theo dõi trong suốt quá trình dùng thuốc. Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột do thuốc có thể che giấu sự tiến triển của bệnh.
  • Việc dùng ondansetron cho người bệnh phẫu thuật amidan vòm miệng để ngừa nôn, buồn nôn có thể che dấu chảy máu. Do vậy, cần giám sát người bệnh chặt chẽ.
  • Bệnh nhi dùng ondansetron khi đang điều trị bằng các tác nhân hóa trị gây độc gan nên được theo dõi chặt chẽ chức năng gan.
  • Sản phẩm có chứa tá dược lactose nên người bệnh mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có thông tin thuốc có qua nhau thai hay không. Chi nên sử dụng trong quá trình mang thai khi hiệu quả vượt hội so với nguy cơ rủi ro (trường hợp nghén nặng hoặc dùng các thuốc khác không có tác dụng).
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Nghiên cứu trên động vật cho thấy ondansetron được bài tiết vào sữa. Vì vậy cần tránh dùng cho người mẹ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ondansetron có thể có tác dụng phụ bất lợi như gây chóng mặt, mệt mỏi… nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc những công việc cần sự tỉnh táo

Tác dụng phụ của thuốc SLANDOM 4

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mệt mỏi, sốt, chóng mặt, lo âu.
    • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
    • Da liễu: Ngứa, phát ban.
    • Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục, bí tiểu tiện.
    • Gan: ALT, AST tăng.
    • Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy.
    • Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau.
  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.
    • Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh
    • Da: Nổi ban, ban xuất huyết.
    • Nội tiết: Giảm kali huyết.
    • Gan: Tăng nhất thời enzym gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.
    • Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ondansetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym cytocrom P450, nhưng lại bị chuyển hóa bời nhiều enzym ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, allopurinol, disul/ìram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thài và thời gian bán thài của ondansetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chinh liều.
  • Thận trọng khi dùng ondansetron với các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây bất thường điện giải. Ondansetron gây kéo dài khoảng QT, khi sử dụng với các thuốc kéo dài khoảng QT có thể làm tăng thêm nguy cơ độc tính. Dùng đồng thời ondansetron với các thuốc có độc tính trên tim (các anthracyclin hay trastuzumab), thuốc kháng sinh (như erythromycin), thuốc kháng nấm (như ketoconazol), thuốc chống loạn nhịp (như amiodaron) và các thuốc chẹn beta (như atenolol hay timolol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
  • Tránh dùng ondansetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
  • Ondansetron sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrin có thể gây ra hội chứng serotonin.
  • Không sử dụng đồng thời apomorphin với ondansetron do các trường hợp hạ huyết áp nặng và mất ý thức đã được báo cáo.
  • Ondansetron có thể làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.

Quá liều và xử trí

  • Giảm huyết áp và ngất xiu đã xảy ra ở 1 người uống 4 mg ondansetron.
  • Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc SLANDOM 4 là bao nhiêu?

  • SLANDOM 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc SLANDOM 4 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc SLANDOM 4 tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua SĐT hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Bình Luận Qua Facebook
Danh Mục
 
Quảng Cáo
  • Liên hệ quảng cáo
  • 31 massage cao thắng
  • thiết kế website doanh nghiệp
  • giò chả phú duy