Trong công việc chia nguồn vốn đầu tư thường có các cách không giống nhau đem đánh giá các dự án đầu tư có lợi nhuận hay không. Các phương án đều có nhiều ưu nhược điểm riêng của nó. Do đó chỉ số NPV và Internal Rate of Return cũng nằm trong những cách đó. Vậy các thành phần giống và Điểm khác biệt của 2 khái niệm này như thế nào? Mời các bạn cùng lướt qua qua bài viết so sánh Giá trị hiện tại ròng và Internal Rate of Return sau đây.
1. So sánh NPV và chỉ số IRR về điểm giống
Để so sánh NPV và chỉ số IRR thì thành phần giống nhau của 2 công thức này là rất cần thiết. Sau đây là một số đặc điểm tương đồng giữa Giá trị hiện tại ròng và Internal Rate of Return như sau:
- Cả hai công thức này đều là các kỹ thuật giúp lập ra tiền vốn hiện tại.
- Cả 2 công thức này đều đang xem xét giá trị thời gian của tiền bạc.
- Cả 2 công thức này đều cho thấy thông tin giống nhau trong trường hợp:
+ Những phương án góp vốn không liên quan đến dự án khác và không cạnh tranh với nhau. Có khả năng được chấp nhận hoặc bị từ chối vào cơ sở tỷ suất sinh lời yêu cầu tối thiểu.
+ Các phương án góp vốn thông thường sẽ liên quan đến nhiều dòng vốn hoặc chi tiêu trong giai đoạn 1, sau đó là một loạt nhiều dòng tiền.
Sự tương tự nhau ở vào về thông tin đều dựa trên cơ sở ra quyết định| của hai chỉ số.
- Theo đó chỉ số Net Present Value thường sẽ cho một phương án được chấp nhận Khi giá trị hiện tại ròng của Nó là dương và hiển nhiên IRR cao hơn tỷ suất sinh lợi yêu cầu.
Theo chỉ số IRR thì sẽ cho những phương án được chấp nhận Khi IRR cao hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu tuy nhiên chưa chắc giá trị hiện tại dòng đã dương.
Công thức tính IRR như thế nào? - Xem thêm tại: https://citinews.net/chi-so-irr-la-gi.html
2. So sánh Net Present Value và chỉ số IRR về điểm Điểm khác biệt
- Về ý nghĩa
+ Chỉ số Net Present Value: mọi thứ giá trị của tổng các giá trị hiện tại của dòng tiền (cả dương và âm) của dự án được gọi là Giá trị hiện tại ròng hoặc chỉ số NPV.
+ Chỉ số Internal Rate of Return: chỉ số IRR được mô tả như một tốc độ mà tổng dòng tiền chiết khấu tương đương với dòng tiền chiết khấu.
- Tầm cần thiết nhất
+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: thừa nhận tầm quan trọng của lãi suất thị trường hoặc giá vốn.
+ Chỉ số IRR: không xem xét tỷ lệ lãi suất phổ biến trong thị trường.
- Về cách tính toán
+ Chỉ số Net Present Value: tỷ lệ chiết khấu được xác định qua cách chiết khấu nhiều dòng tiền trong tương lai của những dự án theo tỷ lệ xác định trước.
+ Chỉ số Internal Rate of Return: tỷ lệ chiết khấu chưa xác định trước theo cách này, tuy nhiên Nó được tính với cách thử và sai.
- Về tính thể hiện
+ Chỉ số Net Present Value: Điều khoản tuyệt đối và thể hiện cho thấy thặng dư từ dự án
+ Chỉ số IRR: Tỷ lệ phần trăm và thể hiện cho thấy Điểm không có lãi không lỗ (Điểm hòa vốn)
- Về mặt đưa ra quyết định
+ Chỉ số Giá trị hiện tại ròng: Nó làm cho thấy việc ra quyết định dễ dàng.
+ Chỉ số Internal Rate of Return: Đây không giúp gì lên việc ra quyết định
- Sự thay đổi trên thời gian rút tiền
+ Chỉ số NPV: sẽ không ảnh hưởng đến NPV
+ Chỉ số tỷ suất hoàn vốn nội bộ: thường sẽ hiển thị âm hoặc nhiều tỷ suất hoàn vốn nội bộ
- Về tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền trung gian
+ Chỉ số Net Present Value: là một phương pháp linh hoạt và có lẽ đánh giá của cải bổ sung
+ Chỉ số IRR: không thể được dùng để đánh giá các dự án có biến động về dòng tiền
Bài viết trên đã truyền tải thông tin phân tích và so sánh NPV và chỉ số IRR về yếu tố giống cũng như không giống nhau giữa hai chỉ số này. Chúng tôi hy vọng bài viết thường sẽ khiến các doanh nghiệp, doanh nghiệp của những bạn cung cấp được quyết định phù hợp đem đầu tư.