Chứng chỉ bảo vệ rừng FSC

 
Chứng chỉ bảo vệ rừng FSC

Chứng chỉ bảo vệ rừng FSC

Giá Bán: 1đ

Thông Tin Sản Phẩm

Điều kiện để được cấp chứng chỉ FSC là gì?

Bộ chứng chỉ FSC bao gồm 10 nguyên tắc khác nhau và 56 tiêu chí khác nhau để chứng nhận các cơ sở đang thực hiện quản lý tài nguyên rừng cùng với các nhà sản xuất sử dụng gỗ để sản xuất tuân thủ nghiêm ngặt chứng chỉ FSC. cái này. Để đủ điều kiện được cấp chứng chỉ FSC, các cơ quan quản lý phải đảm bảo đáp ứng một số điều kiện:

Tất cả các tài liệu liên quan phải được cung cấp để làm bằng chứng về nguồn gốc của tài nguyên rừng cũng như các sản phẩm gỗ không thuộc danh mục sản phẩm bị cấm (ví dụ như gỗ khai thác trái phép, gỗ nhập lậu, v.v.). không có nguồn gốc, gỗ được khai thác trong một khu vực hạn chế và được bảo tồn cao, v.v.)

Cung cấp các tài liệu liên quan đến quy hoạch bảo vệ và trồng rừng. Cũng như cách lập kế hoạch khai thác hợp lý tài nguyên rừng.

Cung cấp hồ sơ đầy đủ về các chương trình được thiết kế để bảo vệ đầy đủ lợi ích của người dân bản địa sống trong khu vực rừng.

Chứng chỉ FSC này sau khi được các quốc gia, tổ chức uy tín công nhận sẽ có giá trị trong vòng 5 năm trước khi thực hiện đánh giá lại các điều kiện để cấp lại chứng chỉ. Tuy nhiên, hàng năm, FSC có quyền tiến hành đánh giá hàng năm để đảm bảo rằng các tổ chức đã cam kết tuân thủ những gì đã nêu.

10 nguyên tắc cần tuân theo

Như đã đề cập ở trên, bộ chứng chỉ FSC bao gồm 10 nguyên tắc khác nhau và 56 tiêu chí đánh giá để công nhận. Dựa trên các tiêu chuẩn của tổ chức FSC, 10 nguyên tắc được sử dụng để đánh giá sẽ bao gồm:

Nguyên tắc 1: Tuân thủ luật pháp địa phương và các nguyên tắc FSC: Các hoạt động quản lý rừng phải tôn trọng luật pháp hiện hành của nước sở tại. , một thỏa thuận quốc tế mà quốc gia sở tại là thành viên ký kết và tuân thủ tất cả các nguyên tắc và tiêu chí do FSC đưa ra.

Nguyên tắc 2: Quyền và trách nhiệm trong sử dụng đất: Quyền sử dụng lâu dài, sử dụng đất và tài nguyên rừng phải được xác định rõ ràng, lập thành văn bản và được pháp luật nước sở tại công nhận.

Nguyên tắc 3: Quyền của người bản địa: Các quyền hợp pháp và truyền thống của người bản địa đối với quyền sở hữu, quyền sở hữu và quản lý đất đai và tài nguyên được công nhận và tôn trọng.

Nguyên tắc 4: Quan hệ cộng đồng. và quyền của những người làm nghề rừng:. Các hoạt động quản lý rừng sẽ duy trì hoặc cải thiện địa vị kinh tế và xã hội của những người làm nghề rừng. và cộng đồng trong dài hạn.

Nguyên tắc 5: Lợi ích từ rừng: Thực hành quản lý rừng sẽ. và xã hội.

Nguyên tắc 6: Tác động đến môi trường: Các hoạt động quản lý rừng phải bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị của nó về tài nguyên nước, tài nguyên đất, các hệ sinh thái và sinh cảnh độc đáo, dễ bị tổn thương và giúp duy trì các chức năng sinh thái và tính toàn vẹn của rừng.

Nguyên tắc 7: Kế hoạch quản lý và sử dụng đất: Kế hoạch quản lý rừng phải phù hợp với quy mô và cường độ quản lý được xây dựng và thực hiện, được cập nhật thường xuyên. Trong đó, các mục tiêu và tác động dài hạn được nêu rõ để đạt được chúng. Kế hoạch quản lý rừng sẽ được lồng ghép vào kế hoạch sử dụng đất chung và được dựa trên cơ sở điều tra rừng hàng năm.

Nguyên tắc 8: Giám sát và đánh giá: Cần tiến hành các hoạt động giám sát phù hợp với quy mô và mật độ quản lý rừng để nắm được tình hình rừng, sản lượng lâm sản và chuỗi hành động. các quá trình sản phẩm, các hoạt động quản lý và các tác động đến môi trường và xã hội của các hoạt động này.

Nguyên tắc 9: Duy trì các khu rừng có giá trị bảo tồn cao: Các hoạt động quản lý tại các khu rừng có giá trị bảo tồn cao cần duy trì hoặc phát huy các thuộc tính tạo nên loại rừng này. Các quyết định liên quan đến các khu rừng có giá trị bảo tồn cao luôn phải được cân nhắc trong bối cảnh tiếp cận phòng ngừa.

Nguyên tắc 10: Trồng rừng: Việc trồng rừng phải được quy hoạch và quản lý theo các nguyên tắc 1-9 và các nguyên tắc liên quan cũng như nguyên tắc 10 và các tiêu chí liên quan khác. Rừng trồng không chỉ mang lại nhiều lợi ích, góp phần đáp ứng nhu cầu lâm sản của thế giới mà còn làm cho công tác quản lý đa dạng hơn, giảm áp lực lên rừng tự nhiên, phát triển công tác quản lý, phục hồi và bảo tồn rừng tự nhiên.

Lợi ích của chứng chỉ FSC khi nhận được

Khi bạn là thành viên của tổ chức FSC và nhận được chứng chỉ FSC về tài nguyên rừng của đất nước bạn, bạn sẽ nhận được những lợi ích to lớn như sau:

Chứng chỉ FSC giúp kiểm soát tốt hơn tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường.

Chứng chỉ FSC thể hiện rõ sự quan tâm đến đời sống kinh tế xã hội của con người. Đặc biệt là đối với những người dân bản địa sống trong khu vực rừng.

Giúp giảm thiểu lãng phí trong việc sử dụng tài nguyên rừng không hợp lý.

Làm tăng giá trị của các mặt hàng và sản phẩm được FSC công nhận.

Như vậy, chứng chỉ FSC là rất quan trọng mà các quốc gia luôn muốn hướng tới để có thể bảo vệ tốt tài nguyên rừng của mình. Việc sử dụng và quản lý, kiểm soát tài nguyên rừng sẽ làm tăng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cho quốc gia đó.

Xem thêm tại KNA: http://fsc.knacert.com.vn/

 

Bình Luận Qua Facebook
Danh Mục
 
Quảng Cáo
  • Liên hệ quảng cáo
  • giò chả phú duy
  • 31 massage cao thắng
  • thiết kế website doanh nghiệp