Thuốc Sintopozid 20mg / mL là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư biểu hiện căn cứ, kết hợp với các chất khác hóa trị liệu đã được phê duyệt để ung thư tinh thể hoàn thành một bậc, tái phát hoặc ung thư message message. thư hoàn toàn ở người lớn, bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng đơn bào, bệnh Hodgkin và u bạch huyết không Hodgkin, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào gan. Thuốc Sintopozid có chứa thành phần Etoposide chính là một chất bán tổng hợp podophyllotoxin. Hiện nay, trên trường có rất nhiều loại thuốc trị liệu. Tuy nhiên, mỗi trạng thái và da nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với các loại thuốc khác nhau.
Basic information about Sintopozid 20mg / mL
Thuốc Sintopozid 20mg / mL là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số loại thuốc khác nhau trong chỉ định của nhóm tế bào ung thư biểu tượng di căn, kết hợp với các chất hóa học Other data has been Duyệt duyệt để ung thư tinh thể hoàn thành một bậc, tái phát hoặc ung thư tinh hoàn ở người lớn, bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng đơn bào, bệnh Hodgkin và u bạch huyết không-Hodgkin, ung phổi thư không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sintopozid 20mg / ml
Liều dùng
Thuốc dùng Sintopozid phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, khuyến cáo phụ thuộc vào việc sử dụng bằng đơn giá trị hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp thư ứng dụng. The used to used on the ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Sử dụng chung: tiêm tĩnh mạch Etoposide là 50-60mg / m2 / ngày, trong 5 ngày liên tiếp và cách quãng 2-3 tuần. Tổng liều không nên quá 400mg / m2 mỗi đợt.
How to use the drug effect
Thuốc Sintopozid không được sử dụng trong những trường hợp nào?
Thận trọng khi sử dụng thuốc Sintopozid
Thuốc Sintopozid có tác dụng với phenytoin, phenobarbital hoặc cisplatin ảnh hưởng đến mức độ thanh thải của thuốc. Crossback between anthracycline và etoposide. Tăng nguy cơ mắc bệnh toàn thân gây vong khi sử dụng vắc xin bệnh vàng da.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Sintopozid là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Sintopozid trên lâm sàng được thống kê và chia thành nhiều nhóm như sau:
Basic information about Sintopozid 20mg / mL
- Main component : Etoposide 20mg / mL
- Công dụng: Điều chỉnh các nhóm tế bào ung thư biểu tượng di căn, kết hợp với các chất liệu khác hóa trị liệu đã được phê duyệt để điều trị ung thư tinh hoàn một bậc, tái phát hoặc ung thư tinh hoàn ở người lớn, bạch cầu cấp đơn bào và đơn bào dòng, bệnh Hodgkin và u bạch huyết không-Hodgkin, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào gan.
- Nhà sản xuất: C.Sindan-Pharma SRL - RU MA NI
- Số đăng ký: VN1-670-12
- Đóng gói: Hộp 1 lọ x 5mL
- Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền dịch
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Một lọ thuốc Sintopozid 4 ml đặc dịch chứa thành phần chính là 100 mg Etoposide.
- Hợp dược có trong thuốc bao gồm: Axit citric khan, Rượu benzyl, Polysorbate 80, Macrogol 300, Ethanol khan vừa đủ thể tích.
Thuốc Sintopozid 20mg / mL là đơn trị liệu hoặc kết hợp một số loại thuốc khác nhau trong chỉ định của nhóm tế bào ung thư biểu tượng di căn, kết hợp với các chất hóa học Other data has been Duyệt duyệt để ung thư tinh thể hoàn thành một bậc, tái phát hoặc ung thư tinh hoàn ở người lớn, bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng đơn bào, bệnh Hodgkin và u bạch huyết không-Hodgkin, ung phổi thư không phải tế bào nhỏ, ung thư tế bào gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sintopozid 20mg / ml
Liều dùng
Thuốc dùng Sintopozid phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Tuy nhiên, khuyến cáo phụ thuộc vào việc sử dụng bằng đơn giá trị hoặc kết hợp các thuốc trong từng trường hợp thư ứng dụng. The used to used on the ung thư và khối u ác tính theo sự chỉ định của bác sĩ. Sử dụng chung: tiêm tĩnh mạch Etoposide là 50-60mg / m2 / ngày, trong 5 ngày liên tiếp và cách quãng 2-3 tuần. Tổng liều không nên quá 400mg / m2 mỗi đợt.
How to use the drug effect
- Hoạt động chuẩn bị truyền được thực hiện bởi nhân viên y tế sử dụng kỹ thuật vô khuẩn.
- Sintopozid khởi động lại nên được truyền tĩnh mạch chậm. Không được sử dụng các dạng khác như: Tiêm bolus tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh. Không được sử dụng trong màng phổi hoặc trong tiểu mạc.
- Không sử dụng cùng bộ truyền dây đối với các thuốc khác nhau.
- Không nên giảm liều Sintopozid khi thực hiện bất kỳ sự cố biến đổi nào. If there are request, or ngừng on or tạm bợ Sintopozid theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Sintopozid không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không sử dụng thuốc Sintopozid cho bệnh nhân cảm với thuốc
- Không sử dụng thuốc Sintopozid cho ứng dụng bệnh nhân, bất kỳ thành phần dược phẩm.
- Không sử dụng đối với phụ nữ cho con bú.
- Chống chỉ định bệnh nhân suy gan nặng, suy giảm trọng lượng.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời vắc xin vàng da hoặc các vắc xin khác nhau ở những bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Sintopozid
- Khi bắt đầu sử dụng thuốc Sintopozid, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác động mạnh.
- Themes is too the can be on the same people.
- Trao đổi với bác sĩ điều trị về bệnh của bạn như: huyết áp thấp, suy giảm, bệnh bạch cầu thứ phát, suy giảm chức năng.
- Thận trọng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Không tham gia các loại chủng loại hay sử dụng các loại thuốc khác khi không có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
Thuốc Sintopozid có tác dụng với phenytoin, phenobarbital hoặc cisplatin ảnh hưởng đến mức độ thanh thải của thuốc. Crossback between anthracycline và etoposide. Tăng nguy cơ mắc bệnh toàn thân gây vong khi sử dụng vắc xin bệnh vàng da.
Tác dụng phụ khi sử dụng
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Sintopozid là gì?
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Sintopozid trên lâm sàng được thống kê và chia thành nhiều nhóm như sau:
- Nghiêm trọng: Thuốc Sintopozid thường gây ức chế xương, gây độc trên tim.
- Thường gặp: Thuốc Sintopozid thường gây giảm huyết áp, mệt mỏi hoặc suy nhược, tiêu chảy và đau bụng, rụng tóc, dị ứng, phản ứng thần kinh. Nghiên cứu tăng huyết áp và protein niệu phụ thuộc vào liều lượng.