Thuốc
Hepatymo là có hoạt chất chính
Tenofovir được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B. Thuốc Hepatymo được
sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC. – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng
quan tâm đến công dụng, liều dùng và giá bán của thuốc Hepatymo.
Thông tin cơ bản về thuốc
Hepatymo
·
Thành
phần chính: Tenofovir
disoproxil fumarat 300mg
·
Nhà
sản xuất: Công ty Liên doanh
Meyer – BPC. – Việt Nam
·
Số
đăng ký: VD-21746-14
·
Đóng
gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
·
Dạng
bào chế: Viên nén bao phim
·
Nhóm
thuốc: Điều trị viêm gan B
Thành phần của thuốc
Hepatymo
·
Hoạt chất chính là
Tenofovir disoproxil fumarate
·
Tá dược: Lactose,
Avicel, Tinh bột ngô, Croscarmellose sodium, Aerosil, Natri lauryl sullal,
Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Vàng
tartrazin, Caramel vừa đủ 1 viên.
Dược lực học và dược động học của thuốc Hepatymo
Dược lực học
Tenofovir disoproxil
Tenofovir
disoproxil fumarate là một muối fumarate của prodrug tenofovir disoproxil.
Tenofovir disoproxil sau khi uống được hấp thụ và chuyển đổi thành hoạt chất
tenofovir, là một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide).
Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa hoạt động, gọi là
tenofovir diphosphate, một chất kết thúc chuỗi bắt buộc, bằng cách cấu thành
các enzyme của tế bào. Tenofovir diphosphate là chất ức chế yếu các polymerase
tế bào α, và xét nghiệm in vitro. Nhờ vậy Tenofovir có tác dụng điều trị viêm
gan B hiệu quả.
Dược động học
·
Hấp
thu
Hepatymo hấp thu kém
qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc tối đa được quan sát thấy trong huyết thanh
trong vòng 1 đến 2 giờ. Thực phẩm có ảnh hưởng tốt đến sinh khả dụng (AUC hoặc
C max). Để tối ưu hóa sự hấp thụ thuốc, tốt nhất nên dùng Hepatymo cùng với bữa
ăn giàu chất béo.
·
Phân
bố
Sau khi uống Hepatymo,
tenofovir được phân phối rộng khắp cơ thể, đặc biệt ở gan và thận. Sự gắn kết
protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
·
Thải
trừ
Hepatymo được thải trừ
chủ yếu qua thận và thẩm phân máu. Thời gian bán hủy trung bình là 12-18 giờ.
Thuốc Hepatymo – Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
Công dụng – Chỉ định
·
Điều trị viêm gan siêu
vi B mạn tính ở người lớn.
·
Điều trị nhiễm HIV –
tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn (phối hợp với các thuốc kháng retro-virus khác
(không sử dụng riêng lẻ))
·
Phòng ngừa nhiễm HIV
sau khi đã tiếp xúc với bệnh ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus (phối hợp
thuốc kháng retro-virus khác)
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
·
Người bình thường:
Uống 1 viên/lần/ngày
·
Bệnh nhân thẩm phân
máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Cách sử dụng
·
Dùng bằng đường uống,
có thể uống bất kì lúc nào, nên uống lúc ăn.
·
Không nghiền, bẻ, nhai
viên thuốc có thể làm giảm lượng hoạt chất. Nên nuốt nguyên viên thuốc.
·
Không được tùy ý tăng
giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Hepatymo không
được sử dụng trong những trường hợp nào?
·
Bệnh nhân mẫn cảm với
Tenofovir disoproxil fumarate hoặc với bất kì các thành phần khác của thuốc.
·
Bệnh nhân bị suy gan.
·
Bệnh nhân có độ thanh
thải creatinin Clcr ≤ 50ml/ phút.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Hepatymo
·
Cân nhắc khi sử dụng
cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần
thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
·
Hãy báo ngay với bác
sĩ nếu bạn bị dị ứng trong thời gian sử dụng thuốc. Khi đó bác sĩ của bạn có
thể kê toa một vài loại thuốc khác để thay thế
·
Kiểm tra kĩ hạn sử
dụng, số đăng kí của thuốc.