Diện mạo mới trên Suzuki Ertiga 2023 lịch lãm, hiện đại hơn hẳn
Suzuki Ertiga xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2012. Thế hệ đầu tiên của mẫu xe MPV được người tiêu dùng lựa chọn nhờ giá rẻ, không gian rộng và sự bền bỉ khi vận hành. Tuy nhiên, doanh số của xe thời điểm đó chưa thực sự nổi bật do thiết kế quá đơn giản, chưa phù hợp với phần đông thị hiếu người Việt. Để tăng sức hấp dẫn, Suzuki Việt Nam giới thiệu Ertiga thế hệ thứ hai với nhiều cải tiến đáng kể, đặc biệt là về thiết kế.
Hiện tại, Suzuki Ertiga 2023 được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Xe có 2 phiên bản Suzuki Ertiga MT giá 499 triệu đồng và Suzuki Ertiga AT 559 triệu đồng. So với các mẫu xe cùng phân khúc, giá bán của Suzuki Ertiga 2021 thấp hơn Mistubishi Xpander (555 - 620 triệu đồng) và KIA Rondo (559 - 655 triệu đồng). Đây là điểm cộng lớn của Suzuki Ertiga với những khách hàng có mức chi phí đầu tư vừa phải.
Suzuki Ertiga 2023 hiện giá bao nhiêu và khuyến mãi như thế nào?
Suzuki Ertiga 2023 có giá từ 499,000,000 đồng, dưới đây là giá và chương trình ưu đãi tháng 11-2022.
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 11-2022 |
Ertiga 5MT | 499,900,000 | Hỗ trợ 100% phí trước bạ |
Ertiga Sport | 559,900,000 | Hỗ trợ 100% phí trước bạ |
Giá lăn bánh và trả góp xe Suzuki Ertiga 2023?
Nhằm giúp anh/chị nắm được chi phí lăn bánh của Suzuki Ertiga 2023, danhgiaXe.com đã liệt kê đầy đủ các hạng mục chi phí bên dưới của từng phiên bản ứng với hai trường hợp trả góp và trả thẳng.
1. Suzuki Ertiga 5MT :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 499,900,000 | 499,900,000 | 499,900,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 72,763,400 | 82,761,400 | 53,763,400 |
Thuế trước bạ | 49,990,000 | 59,988,000 | 49,990,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 572,663,400 | 582,661,400 | 553,663,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Ertiga 5MT |
Giá bán | 499,900,000 |
Mức vay (85%) | 424,915,000 |
Phần còn lại (15%) | 74,985,000 |
Chi phí ra biển | 72,763,400 |
Trả trước tổng cộng | 147,748,400 |
2. Suzuki Ertiga Sport :
Giá lăn bánh ước tính:
Hồ Chí Minh | Hà Nội | Khu vực khác | |
1. Giá niêm yết | 559,900,000 | 559,900,000 | 559,900,000 |
2. Các khoản thuế & phí | 78,763,400 | 89,961,400 | 59,763,400 |
Thuế trước bạ | 55,990,000 | 67,188,000 | 55,990,000 |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí đăng kí ra biển | 20,000,000 | 20,000,000 | 1,000,000 |
Tổng chi phí (1+2) | 638,663,400 | 649,861,400 | 619,663,400 |
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe | Ertiga Sport |
Giá bán | 559,900,000 |
Mức vay (85%) | 475,915,000 |
Phần còn lại (15%) | 83,985,000 |
Chi phí ra biển | 78,763,400 |
Trả trước tổng cộng | 162,748,400 |
Xem thêm: Cập nhập Suzuki 2022: giá, khuyến mãi các dòng xe Suzuki mới nhất
Đánh giá ưu, nhược điểm của Suzuki Ertiga 2023
Khoang lái của Suzuki Ertiga 2023 mới mẻ, bắt mắt hơn bản tiền nhiệm
Ưu điểm:
- Giá bán hấp dẫn nhất phân khúc (499 triệu).
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt (5.95L/100km đường hỗn hợp).
- Tuy là xe MPV nhưng cột A của xe khá gọn gàng, không ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái
- Tính năng làm mát hộc để cốc ghế trước tiện dụng cho những người đi xe thường xuyên
- Danh sách tiện nghi được nâng cấp đáng kể: nổi bật với màn hình 10 inch có kết nối Apple CarPlay và Android Auto, âm thanh 4 loa, điều hòa tự động 2 dàn lạnh… So với các đối thủ, trang bị tiện nghi của Suzuki Ertiga tương đương với Mitsubishi Xpander (giá cao hơn 60 triệu) và chỉ thiếu vài trang bị so với KIA Rondo (giá cao hơn khoảng 100 triệu).
- Xe chạy phố êm ái, vô-lăng xe nhẹ nhưng cho cảm giác chắc chắn
- Sức mạnh động cơ đủ sức đi 7 người linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống phanh khi gảm tốc nhanh chắc chắn
- Hàng ghế thứ 2 điều chỉnh linh hoạt trượt lên xuống, độ ngã lưng ghế mang đến sự thoải mái cho người ngồi
- Tính năng gập 1 chạm hàng ghế thứ 2 giúp ra vào hàng ghế thứ 3 dễ dàng, tạo khoảng không gian ra vào hàng ghế 3 rất rộng rãi
- Không gian hàng ghế thứ 3 cho vị trí ngồi khá thoải mái với người cao dưới 1m7
- Hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng với thao tác kéo thả dễ dàng.
Nhược điểm:
- Khoang hành lý khá nhỏ khi cả 3 hàng ghế sử dụng, chỉ chứa được 5-7 balo du lịch nhỏ.
- Không có tựa để tay phía trước, gây bất tiện và mệt mỏi nếu lái xe đi đường trường
- Cách âm động cơ kém khi tăng tốc nhanh để vượt.
- Thiếu tính năng Cruise Control
- Trang bị an toàn hạn chế: túi khí, phanh ABS, bổ trợ phanh EBD, camera lùi, cảm biến lùi.
- Chưa có tùy chọn ghế da, gương chiếu hậu không có chế độ chỉnh ngày/đêm.
Xem thêm: