Sau 6 năm ngừng bán tại Việt Nam do doanh số không khả quan, KIA Sportage cuối cùng đã quay lại thị trường ở thế hệ mới nhất, với hàng loạt thay đổi về thiết kế, trang bị tiện nghi. Mẫu xe này nằm trong phân khúc SUV/Crossover hạng C và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Hyundai Tucson, Honda CR-V, Mazda CX-5 hay Mitsubishi Outlander.
Giá các phiên bản KIA Sportage
Sportage 2022 được THACO Trường Hải lắp ráp trực tiếp và phân phối tại thị trường Việt Nam với 8 phiên bản, cùng mức giá bán cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 07-2022 |
KIA Sportage 2.0G Luxury | 899,000,000 | Không có |
KIA Sprotage 2.0G Premium | 939,000,000 | Không có |
KIA Sportage 2.0G Signature X-Line | 999,000,000 | Không có |
KIA Sportage 2.0G Signature | 1,009,000,000 | Không có |
KIA Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) | 1,089,000,000 | Không có |
KIA Sportage 1.6T Signature AWD | 1,099,000,000 | Không có |
KIA Sportage 2.0D Signature X-Line | 1,089,000,000 | Không có |
KIA Sportage 2.0D Signature | 1,099,000,000 | Không có |
Xem thêm
KIA Sportage 2022 giá cao nhất 1,099 tỷ đồng tại Việt Nam
Màu sắc các phiên bản KIA Sportage
Mẫu xe hiện mang đến cho người dùng 8 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm:
Thông số kỹ thuật các phiên bản KIA Sportage
Ngoại thất
KIA SPORTAGE | 2.0G LUXURY | 2.0G PREMIUM | 2.0G SIGNATURE 2.0G SIGNATURE X-LINE | 1.6 TURBO SIGNATURE AWD 1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD | 2.0D SIGNATURE 2.0D SIGNATURE X-LINE |
Kích thước - Trọng lượng | |||||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | ||||
Ngoại thất | |||||
Cụm đèn trước | LED | LED | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn hậu LED | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng thông minh | Không | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, đèn báo rẽ | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Viền chân kính/ốp hông mạ chrome | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Mâm/lốp xe | Mâm đúc hợp kim 19 inch |
Tất cả phiên bản của KIA Sportage 20222 đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.660mm x 1.865mm x 1.700mm, cùng trục cơ sở đạt 2.755mm tạo nên một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái.
Nhìn trực diện, Sportage 2022 tạo ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ dạng tràn viền, nối liền với dải đèn pha hình thoi hiện đại và đèn định vị LED có thiết kế kiểu boomerang đặc trưng. Cụm đèn trước của xe được trang bị dạng LED hoặc Projector LED tùy từng phiên bản. Tuy nhiên, đèn pha thích ứng thông minh là tính năng chỉ có trên các bản Signature.
Các phiên bản X-Line có sự thay đổi về thiết kế phần cản trước và sau cùng hai bên sườn ốp kim loại tối màu to bản. Phong cách của X-Line mang lại cảm giác như các dòng xe việt dã. Trong khi đó, Sportage tiêu chuẩn nhắm đến tệp khách hàng thường xuyên chạy phố.
Tất cả phiên bản của Sportage 2022 đều sở hữu bộ mâm hợp kim 19 inch có thiết kế dạng lốc xoáy rất hút mắt. Thân xe nổi bật với viền chân kính và ốp hông mạ chrome kéo dài xuyên suốt tạo điểm nhấn cho vẻ đẹp đầy “nam tính” của mẫu C-SUV cao cấp.
Hầu hết các phiên bản đều được trang bị cốp sau chỉnh điện, ngoại trừ bản Luxury. Các trang bị tiêu chuẩn nổi bật khác gồm có: gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và gạt mưa tự động.
Xem thêm
KIA K3: báo giá lăn bánh, khuyến mãi và ưu nhược điểm
Nội thất
KIA SPORTAGE | 2.0G LUXURY | 2.0G PREMIUM | 2.0G SIGNATURE 2.0G SIGNATURE X-LINE | 1.6 TURBO SIGNATURE AWD 1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD | 2.0D SIGNATURE 2.0D SIGNATURE X-LINE |
Chất liệu vô lăng | Da | Da | Da | Da | Da |
Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da màu đen | Da màu đen | Da màu nâu | Da màu nâu | Da màu nâu |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Không | Không | Có | Có | Có |
Sưởi và làm mát ghế trước | Không | Không | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau gập theo tỷ lệ 60:40 | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Đồng hồ lái | Digital Segment + LCD 4.2” | Full LCD 12.3” |
Bên trong cabin, sự khác biệt giữa các phiên bản được thể hiện rõ nét qua hệ thống ghế ngồi. Cụ thể, phiên bản Luxury và Premium được trang bị ghế ngồi bọc da màu đen tiêu chuẩn, trong khi các phiên bản Premium sử dụng ghế da màu nâu và sở hữu tính năng nhớ vị trí ghế lái cũng như hệ thống sưởi và làm mát hàng ghế trước. Ngoài ra, ghế lái chỉnh điện là tính năng có trên tất cả phiên bản của Sportage 2022.
Vô lăng trên KIA Sportage 2022 được bọc da và tích hợp đầy đủ các nút bấm chức năng trên tất cả phiên bản. Ngoại trừ Luxury, các phiên bản còn được bổ sung thêm lẫy chuyển số ngay sau vô lăng.
Các phiên bản Signature còn sở hữu màn hình cong Panoramic Dashboard Display gồm cụm đồng hồ tốc độ dạng Full-LCD 12.3 inch nối liền với màn hình giải trí trung tâm, trong khi các phiên bản còn lại sở hữu màn hình đa thông tin dạng digital có kích thước 4.2 inch.
Khoang hành lý trên KIA Sportage 2022 có dung tích tiêu chuẩn là 543 lít. Khi cần thiết, người dùng có thể gập hàng ghế cuối theo tỷ lệ 60:40, giúp mở rộng không gian chứa đồ và tối ưu dung tích khoang hành lý lên đến 1.829 lít.
Tiện nghi
KIA SPORTAGE | 2.0G LUXURY | 2.0G PREMIUM | 2.0G SIGNATURE 2.0G SIGNATURE X-LINE | 1.6 TURBO SIGNATURE AWD 1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD | 2.0D SIGNATURE 2.0D SIGNATURE X-LINE |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 8 loa Harman Kardon | |||
Màn hình giải trí AVN 12.3” | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Cần số điện tử | Không | Không | Không | Có | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn viền LED nội thất | Không | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Về hệ thống giải trí, tất cả phiên bản đều sở hữu màn hình cảm ứng trung tâm có kích thước 12.3 inch cỡ lớn. Tuy nhiên, các phiên bản Premium được trang bị hệ thống âm thanh vòm cao cấp 8 loa hiệu suất cao với công nghệ xử lý âm thanh độc quyền từ Harman Kardon, trong khi 2 phiên bản còn lại sử dụng dàn âm thanh 6 loa tiêu chuẩn.
Cần số điện tử dạng núm xoay hiện đại và đèn viền LED nội thất là những trang bị chỉ có trên các phiên bản 1.6 và 2.0D. Ngoài ra, Sportage còn ưu ái cho các bản Signature khi trang bị thêm cửa sổ trời toàn cảnh panorama cao cấp.
Một số trang bị tiêu chuẩn trên Sportage 2022 có thể kể đến như: hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau, ga hành trình Cruise Control, nút bấm khởi động Start/Stop và phanh tay điện tử.
Vận hành
KIA SPORTAGE | 2.0G LUXURY | 2.0G PREMIUM | 2.0G SIGNATURE 2.0G SIGNATURE X-LINE | 1.6 TURBO SIGNATURE AWD 1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD | 2.0D SIGNATURE 2.0D SIGNATURE X-LINE |
Loại động cơ | Động cơ xăng 2.0L | Động cơ xăng tăng áp 2.0L | Động cơ diesel 2.0L | ||
Công suất tối đa (hp) | 154 | 177 | 183 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 192 | 265 | 416 | ||
Hộp số | 6 AT | 7 DCT | 8 AT | ||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | ||
Hệ thống treo trước - sau | MacPherson - Liên kết đa điểm | ||||
Phanh trước - sau | Đĩa - Đĩa | ||||
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Về khả năng vận hành, các phiên bản 2.0G sử dụng động cơ xăng có dung tích 2.0 lít, cho công suất tối đa 154 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 192Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Hai phiên bản 1.6 Turbo được trang bị động cơ xăng tăng áp 1.6 lít, cho công suất 177 mã lực và mô-men xoắn đạt 265Nm, kết hợp với hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp và hệ dẫn động bốn bánh.
Cuối cùng, hai phiên bản 2.0D sở hữu động cơ diesel dung tích 2.0 lít, tạo ra công suất 183 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 416Nm. Sức mạnh động cơ truyền đến 2 bánh trước thông qua hộp số tự động 8 cấp.
An toàn
KIA SPORTAGE | 2.0G LUXURY | 2.0G PREMIUM | 2.0G SIGNATURE 2.0G SIGNATURE X-LINE | 1.6 TURBO SIGNATURE AWD 1.6 TURBO SIGNATURE X-LINE AWD | 2.0D SIGNATURE 2.0D SIGNATURE X-LINE |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị điểm mù | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phanh chủ động | Không | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Sau | Trước và sau | Trước và sau | Trước và sau | Trước và sau |
Các phiên bản Signature của Sportage sở hữu bộ công nghệ hỗ trợ an toàn chủ động thông minh ADAS, bao gồm các tính năng như: hiển thị điểm mù lên màn hình đa thông tin, cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm điểm mù, hệ thống hỗ trợ giữ làn đường và hỗ trợ phanh chủ động.
Ngoại trừ bản Luxury, các phiên bản còn lại đều có thêm camera 360 độ và hệ thống cảnh báo điểm mù. Ngoài ra, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau là trang bị có trên hầu hết mọi phiên bản của Sportage 2022, riêng bản Luxury chỉ được hỗ trợ cảm biến sau.
Bên cạnh đó, KIA Sportage còn được trang bị đầy đủ các hệ thống hỗ trợ an toàn tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản như: 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử, Khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, camera lùi,…
Bên cạnh Hyundai Tucson, sự xuất hiện của KIA Sportage 2022 như một làn gió mới góp phần làm đa dạng thêm các dòng xe Hàn trong phân khúc SUV hạng C, vốn đang là sân chơi chính của những cái tên đến từ Nhật như Mazda CX-5, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander. Đây là lần trở lại của Sportage sau gần 6 năm vắng bóng tại thị trường Việt Nam.
Xem thêm
Đánh giá Mazda CX-5 2022: mẫu SUV góp phần định hình thương hiệu Mazda tại Việt Nam
Đánh giá Honda CR-V 2022: Xe gầm cao đáng đồng tiền bát gạo
https://www.danhgiaxe.com/so-sanh-cac-phien-ban-kia-sportage-2022-vua-moi-ra-mat-tai-viet-nam-gia-mau-sac-thong-so-ky-thuat-31011