Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport 2021 được phân phối với 2 phiên bản và 3 tùy chọn màu sắc (trắng, đen và nâu). So với bản tiền nhiệm, Pajero Sport được nâng cấp để hoàn thiện hơn về thiết kế ngoại thất, bổ sung trang bị tiện nghi và tính năng an toàn. Đây là những điểm còn hạn chế ở bản tiền nhiệm, chưa đáp ứng được nhu cầu về thẩm mỹ cũng như nhu cầu về sử dụng tiện nghi của khách hàng.
Ở Thái Lan, Mitsubishi Pajero Sport 2021 có 3 phiên bản, giá bán tương đương 996 triệu - 1,189 tỷ đồng. Mitsubishi Motors Việt Nam nhập khẩu và phân phối 2 phiên bản từ đầu tháng 10/2021 với giá bán như sau:
Mitsubishi Pajero Sport 4x2 AT: 1,11 tỷ đồng
Mitsubishi Pajero Sport 4x4 AT: 1,345 tỷ đồng
Mức giá này tương đương với các đối thủ cùng phân khúc SUV 7 chỗ là Toyota Fortuner, Ford Everest và VinFast LUX SA.
Chi phí lăn bánh của phiên bản 4x2 AT tại Hà Nội khoảng 1,26 tỷ và tại tp.HCM khoảng 1,23 tỷ, các địa phương khác thấp hơn ở mức 1,22 tỷ. Chi phí lăn bánh bản 4x4 AT tại Hà Nội khoảng 1,52 tỷ và tại tp.HCM khoảng 1,49 tỷ, các địa phương khác thấp hơn ở mức 1,48 tỷ.
Hiện tại, khách hàng khi mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2021 sẽ được chọn 1 trong 4 gói quà tặng sau:
– Bộ quà tặng 1: Gói bảo dưỡng (35 triệu VNĐ) và bộ phụ kiện (19 triệu VNĐ)
– Bộ quà tặng 2: 25 triệu VNĐ lệ phí trước bạ và bộ phụ kiện (19 triệu VNĐ)
– Bộ quà tặng 3: Gói bảo dưỡng và bảo hiểm vật chất (20 triệu VNĐ)
– Bộ quà tặng 4: 25 triệu VNĐ lệ phí trước bạ à bảo hiểm vật chất (20 triệu VNĐ)
Kích thước tổng thể của xe giữ nguyên so với bản cũ, chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.785 x 1.815 x 1.805 (mm), trục cơ sở 2.800 mm, mang đến không gian rộng rãi bên trong. Khoảng sáng gầm 218 mm, cao hơn 8mm so với Ford Everest nhưng thấp hơn khá nhiều so với Toyota Fortuner (lên tới 279 mm), với khoảng sáng gầm này chúng ta không lo xe bị cạ gầm khi di chuyển qua các đoạn đường có nhiều ổ gà, sóng trâu, tuy nhiên khi đi qua các cung đường offroad nặng thì cũng cần dè chừng đôi chút.
Bán kính vòng quay 5.6 m là một lợi thế của Pajero Sport khi các đối thủ lần lượt là 5.850 m (Everest) và 5.8 m (Fortuner), với bán kính vòng quay này so với các đối thủ thì chiếc xe sẽ dễ dàng xoay trở hơn.
Mitsubishi Pajero Sport 2021 tiếp tục được phát triển dựa trên ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2, tương tự các các mẫu xe Mitsubishi khác là Xpander, Attrage, Triton và sắp tới là Outlander.
Thiết kế phần đầu xe được thay đổi lại ở cụm đèn pha và lưới tản nhiệt. Trong đó, cụm đèn được chia thành 2 phần tách biệt. Phía trên là đèn pha bi projector tự động bật/tắt, tự động điều chỉnh độ cao kết hợp với dải LED định vị ban ngày. Phần dưới là đèn xi-nhan và đèn sương mù dạng LED. Nhìn chung, khả năng chiếu sáng của Pajero Sport ở mức cơ bản, góc chiếu rộng, tầm chiếu xa nhưng khả năng bám đường chưa thực sự tốt.
Lưới tản nhiệt thiết kế dạng 3 thanh ngang thay vì 2 như trước đây. Phiên bản 1 cầu sử dụng logo thường. Bản 2 cầu là logo dạng kính và có cảm biến.
Thân xe tạo cảm giác bề thế với đường nét thiết kế khoẻ khoắn, hầm hố. Mitsubishi cũng tinh chỉnh 1 số chi tiết khác như dập nổi phần vòm bánh xe, thay đổi thiết kế mâm xe dạng 6 chấu kép. Là một mẫu SUV 7 chỗ gầm cao nên Pajero Sport được trang bị bệ bước chân tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, các khung cửa sổ cũng được thiết kế rộng ra để tăng khả năng quan sát bên trong, tạo cảm giác thoáng đãng.
Phía sau, cụm đèn hậu phía sau được rút ngắn lại, đèn LED bên trong tách thành 2 phần riêng biệt. Đèn báo phanh được tích hợp vào cánh gió. Cản gầm mạ bạc tăng thêm độ nổi bật cho xe.
Các trang bị ngoại thất khác có gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, mạ crom. Gạt mưa tự động, gạt nước/sưởi kính sau, giá đỡ hành lý trên mui xe, ăng ten vây cá. Mâm xe kích thước 18-inch.
Bảng táp lô của Mitsubishi Pajero Sport 2021 vẫn giữ lối thiết kế đối xứng như bản tiền nhiệm. Hãng xe Nhật Bản mạ viền crom một số chi tiết như cửa gió điều hòa, viền taplo để tăng thêm sự sang trọng cho chiếc xe. Các nút bấm được bố trí gọn gàng, khoa học, dễ dàng làm quen và sử dụng. Xe có 1 tùy chọn màu đen nội thất duy nhất.
Nâng cấp nổi bật nhất ở khoang nội thất là cụm đồng hồ chuyển sang dạng điện tử hoàn toàn, dễ dàng tùy chỉnh chế độ hiển thị tốc độ, vòng tua và các thông số khác. Các chi tiết còn lại giữ nguyên thiết kế tương tự bản tiền nhiệm
Vô lăng bọc da, mạ bạc đường viền 2 bên và tích hợp các nút bấm chức năng như ga tự động, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh giọng nói, điều chỉnh âm lượng.
Ở vị trí ghế lái, góc chữ A của xe được bố trí gọn, góc quan sát của người lái không bị hạn chế. Bệ tỳ tay dày, cao ngang tầm ngồi nên người ngồi ở hàng ghế thứ nhất sẽ không bị mỏi khi đi xa. Hộc chứa đồ cũng được bố trí xung quanh khu vực này, ở tapi cửa, bệ tỳ tay để người dùng dễ dàng đựng các đồ dùng cá nhân.
Danh sách tiện nghi trên Mitsubishi Pajero Sport gồm 1 màn hình cảm ứng 8-inch kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập (bản 2 cầu có thêm chức năng làm sạch không khí nanoE), hệ thống âm thanh 6 loa, các cổng cắm sạc 12V và cửa kính lên xuống 1 chạm.
Bản 2 cầu có thêm gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời và ứng dụng điều khiển xe từ xa bằng điện thoại thông minh.
Cả 2 phiên bản đều có nút bấm khởi động start/stop, phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động và ga tự động cruise control (bản 2 cầu là adaptive cruise control).
Cả 2 phiên bản đều trang bị ghế ngồi bọc da màu đen. Nệm ngồi khá dày và êm. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Bản 2 cầu có thêm ghế phụ chỉnh điện. Hàng ghế trước có thiết kế công thái học tốt, form ghế ôm người, tạo cảm giác thoải mái khi đi xa.
Hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40, có bệ tỳ tay ở giữa, điều chỉnh được độ nghiêng giúp người ngồi tìm được vị trí thoải mái nhất. Hàng ghế thứ 3 có không gian vừa đủ cho chiều cao 1m65 - 1m7. Khi cần, hai hàng ghế sau có thể gập phẳng để tăng không gian chứa đồ.
Bên cạnh đó, các hộc chứa đồ và cổng cắm USB được bố trí xung quanh giúp người ngồi dễ dàng đặt các vật dụng cá nhân như chai nước, điện thoại thông minh. Nhìn chung, không gian ngồi trên Mitsubishi Pajero Sport rộng rãi và thoải mái cho cả 7 người lớn.
Mitsubishi Pajero Sport 2021 trang bị động cơ dầu Diesel Mivec Turbo 4 xy-lanh dung tích 2.4L, công suất tối đa 178 mã lực và mô-men xoắn cực đại 430Nm. Kết hợp cùng hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Bên cạnh đó, Pajero Sport 2021 cũng mang đến cho người lái thêm 4 chế độ lựa chọn chạy địa hình (Sỏi – Bùn – Cát – Đá), tương ứng với điều kiện địa hình giúp mang lại trải nghiệm tốt nhất. Thao tác chuyển chế độ đơn giản bằng nút bấm.
Đặc biệt hơn, Mitsubishi Pajero Sport 2020 còn được trang bị thêm khóa vi sai cầu sau điều khiển điện tử bằng nút bấm “ON/OFF R/D LOCK” nằm ở bảng điều khiển trung tâm. Nâng cấp này giúp cho xe có thể dễ dàng vượt qua các loại địa hình khó khác nhau nhờ vào việc khóa vi sai và phân bổ lực đều xuống 2 bánh sau.
Công nghệ an toàn chung trên 2 phiên bản gồm có:
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Hệ thống cân bằng điện tử và kiểm soát lực kéo ASTC
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA
Cảm biến trước/sau xe
Phiên bản 2 cầu được trang bị thêm:
7 túi khí (bản 1 cầu 6 túi)
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSW
Cảnh báo va chạm phía trước FCM
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA
Hệ thống hỗ trợ thay đổi làn đường LCA
Camera 360 độ
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC
Để chiếc xe nổi bật hơn, khách hàng có thể chọn bộ phụ kiện nâng cấp chính hãng gồm: ốp cản trước, ốp cản sau, ốp vè tối màu và logo Pajero Sport trên nắp capo.
Mitsubishi Pajero Sport 2021 đã cải thiện đáng kể những hạn chế của phiên bản tiền nhiệm. Thiết kế bắt mắt phù hợp với số đông hơn, bổ sung thêm tiện nghi và đăc biệt là các công nghệ an toàn rất cần thiết hiện nay. Đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho những người thích 1 chiếc SUV khác biệt, không gian rất rộng và đề cao khả năng vận hành linh hoạt.
Mitsubishi Pajero Sport Dầu 4x2 AT1,110 tỷ | Mitsubishi Pajero Sport Dầu 4x4 AT1,345 tỷ | Mitsubishi Pajero Sport D 4×2 MT981 triệu | Mitsubishi Pajero Sport D 4x2 AT1,106 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ | Dung tích động cơ |
Công suất cực đại 178.00 mã lực , tại 3.50 vòng/phút | Công suất cực đại 178.00 mã lực , tại 3.50 vòng/phút | Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 3500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 430.00 Nm , tại 2.500 vòng/phút vòng/phút | Momen xoắn cực đại 430.00 Nm , tại 2.500 vòng/phút vòng/phút | Momen xoắn cực đại 430.00 Nm , tại 2500.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 430.00 Nm , tại 2500.00 vòng/phút |
Hộp số 8.00 cấp | Hộp số 8.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số |
Kiểu dẫn động Cầu sau | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.50l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 8.40l/100km |
Điều hòa 2 vùng độc lập vùng | Điều hòa 2 vùng độc lập vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa 2 vùng |
Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 7 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 2 túi khí |
Chú ý: CongMuaBan.vn không bán hàng trực tiếp, quý khách mua hàng xin vui lòng liên lạc với người bán.